Đường dẫn truyền thần kinh là một kết nối được hình thành bởi các sợi trục chiếu từ các nơ-ron để tạo ra synapse lên các nơ-ron ở một vị trí khác, để cho phép tín hiệu được gửi từ một vùng của hệ thần kinh đến một vùng khác. Các nơ-ron được nối với nhau bằng một sợi trục hoặc bởi một bó sợi trục được gọi là dây thần kinh (hay còn gọi là dải, fasciculus).[1] Các bó thần kinh ngắn được tìm thấy trong chất xám trong não, trong khi các bó dài hơn, được tạo thành từ sợi trục có bao myelin, tạo thành chất trắng.
Ở hồi hải mã có các đường dẫn truyền thần kinh liên quan gồm: đường xuyên (perforant pathway), cho nhánh kết nối từ vỏ não [2] đến hồi răng và tất cả các diện CA của hải mã (bao gồm cả CA1),[3] và lớp sợi nền (subiculum).
Tham khảo
^Moore, Keith; Dalley, Arthur (2005). Clinically Oriented Anatomy (ấn bản 5). LWW. tr. 47. ISBN0-7817-3639-0. A bundle of nerve fibers (axons) connecting neighboring or distant nuclei of the CNS is a tract.
1° (Đầu tận thần kinh tự do → Sợi A-delta) → 2° (Mép chất trắng trước → Bó gai-đồi phía bên và phía trước → Dải gai thần kinh → VPL của đồi thị) → 3° (Hồi sau trung tâm) → 4° (Vỏ thùy đỉnh sau)
2° (Bó gai-não-giữa → Củ trên của mái não giữa)
Chậm/giữa
1° (Sợi thần kinh nhóm C → Bó gai-lưới → Cấu tạo lưới) → 2° (MD của đồi thị) → 3° (Vỏ não đai)
Vận động
Tháp
uốn gập: Vỏ não vận động chính → Tụ sau của bao trong → Bó tháp bắt chéo → Bó vỏ-gai (bên, trước) → Tiếp hợp thần-kinh-cơ
Ngoại tháp
uốn gập:
Vỏ não vận động chính → Genu of internal capsule → Corticobulbar tract → Nhân vận động mặt → Cơ mặt
uốn gập:
Nhân đỏ → Bó nhân đỏ-gai
dãn duỗi:
Vestibulocerebellum → Nhân tiền đình → Vestibulospinal tract
dãn duỗi:
Vestibulocerebellum → Cấu tạo lưới → Reticulospinal tract
Mái não giữa → Tectospinal tract → cơ bắp vùng cổ
Hạch nền
trực tiếp:
1° (Vỏ não vận động → Thể vân) → 2° (GPi) → 3° (Lenticular fasciculus/Ansa lenticularis → Thalamic fasciculus → VL của đồi thị) → 4° (Tia đồi-vỏ → Vùng vận động bổ sung) → 5° (Vỏ não vận động)
gián tiếp:
1° (Vỏ não vận động → Thể vân) → 2° (GPe) → 3° (Dải cận đồi thị → Nhân cận đồi thị) → 4° (Subthalamic fasciculus → GPi) → 5° (Lenticular fasciculus/Ansa lenticularis → Thalamic fasciculus → VL của đồi thị) → 6° (Thalamocortical radiations → Supplementary motor area) → 7° (Vỏ não vận động)