Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Thụy Điển
Biệt danh | Blågult (Xanh và Vàng) | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Thụy Điển (SvFF) | ||
Liên đoàn châu lục | UEFA (Châu Âu) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Peter Gerhardsson | ||
Đội trưởng | Caroline Seger | ||
Thi đấu nhiều nhất | Caroline Seger (237) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Lotta Schelin (88)[1] | ||
Sân nhà | Gamla Ullevi | ||
Mã FIFA | SWE | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 3 ![]() | ||
Cao nhất | 2 (tháng 8 năm 2021 – tháng 6 năm 2022; tháng 10 năm 2022) | ||
Thấp nhất | 11 (tháng 9 năm 2017; tháng 6 năm 2018) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (Mariehamn, Phần Lan; 25 tháng 8 năm 1973) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Gothenburg, Thụy Điển; 23 tháng 6 năm 2010) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (Hamar, Na Uy; 21 tháng 1 năm 1996)[N 1] | |||
Giải thế giới | |||
Sồ lần tham dự | 9 (Lần đầu vào năm 1991) | ||
Kết quả tốt nhất | Á quân (2003) | ||
Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu | |||
Sồ lần tham dự | 11 (Lần đầu vào năm 1984) | ||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (1984) | ||
Thành tích huy chương |
Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Thụy Điển (tiếng Thụy Điển: Svenska damfotbollslandslaget) là đội tuyển đại diện cho Thụy Điển tại các giải đấu bóng đá nữ quốc tế và được quản lý bởi Hiệp hội bóng đá Thụy Điển (SvFF).
Thụy Điển được công nhận là một trong những đội tuyển nữ xuất sắc nhất thế giới. Đội đã có một lần giành chức vô địch tại Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu vào năm 1984, bên cạnh đó là ba lần giành ngôi á quân vào các năm 1987, 1995 và 2001. Tại Giải vô địch bóng đá nữ thế giới, thành tích tốt nhất của đội là vị trí á quân năm 2003. Ngoài ra, đội cũng có bốn lần giành hạng ba vào các năm 1991, 2011, 2019 và 2023. Cho đến nay, Thụy Điển đã tham dự mười Giải vô địch châu Âu, tám Giải vô địch thế giới và sáu Thế vận hội Mùa hè.
Thành tích tại các giải đấu quốc tế
Giải vô địch bóng đá nữ thế giới
Năm | Thành tích | Pos | Pld | W | D* | L | GF | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
Hạng ba | 3rd | 6 | 4 | 0 | 2 | 18 | 7 |
![]() |
Tứ kết | 5th | 4 | 2 | 1 | 1 | 6 | 4 |
![]() |
Tứ kết | 6th | 4 | 2 | 0 | 2 | 7 | 6 |
![]() |
Á quân | 2nd | 6 | 4 | 0 | 2 | 10 | 7 |
![]() |
Vòng bảng | 10th | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 4 |
![]() |
Hạng ba | 3rd | 6 | 5 | 0 | 1 | 10 | 6 |
![]() |
Vòng 16 đội | 16th | 4 | 0 | 3 | 1 | 5 | 8 |
![]() |
Hạng ba | 3rd | 7 | 5 | 0 | 2 | 12 | 6 |
![]() ![]() |
Hạng ba | 3rd | 7 | 5 | 1 | 1 | 14 | 4 |
Tổng cộng | Á quân | 9/9 | 47 | 28 | 6 | 13 | 85 | 52 |
Thế vận hội Mùa hè
Năm | Thành tích | Pos | Pld | W | D* | L | GF | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
Vòng bảng | 6th | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 5 |
![]() |
Vòng bảng | 6th | 5 | 4 | 0 | 1 | 8 | 2 |
![]() |
Hạng tư | 4th | 5 | 2 | 0 | 3 | 4 | 5 |
![]() |
Tứ kết | 6th | 4 | 2 | 0 | 2 | 4 | 5 |
![]() |
Tứ kết | 7th | 4 | 1 | 2 | 1 | 7 | 5 |
![]() |
Á quân | 2nd | 6 | 1 | 3 | 2 | 4 | 8 |
![]() |
Á quân | 2nd | 6 | 5 | 1 | 0 | 14 | 4 |
Tổng cộng | Á quân | 7/7 | 31 | 12 | 7 | 12 | 38 | 36 |
Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu
Năm | Thành tích | Pos | Pld | W | D* | L | GF | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1984 | Vô địch | 1st | 4 | 3 | 0 | 1 | 6 | 4 |
![]() |
Á quân | 2nd | 2 | 1 | 0 | 1 | 4 | 4 |
![]() |
Hạng ba | 3rd | 2 | 1 | 0 | 1 | 3 | 3 |
![]() |
Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() | ||||||||
![]() ![]() ![]() ![]() |
Á quân | 2nd | 3 | 1 | 0 | 2 | 9 | 8 |
![]() ![]() |
Bán kết | 3rd | 4 | 3 | 0 | 1 | 6 | 2 |
![]() |
Á quân | 2nd | 5 | 3 | 0 | 2 | 7 | 4 |
![]() |
Bán kết | 3rd | 4 | 1 | 2 | 1 | 4 | 4 |
![]() |
Tứ kết | 5th | 4 | 2 | 1 | 1 | 7 | 4 |
![]() |
Bán kết | 3rd | 5 | 3 | 1 | 1 | 13 | 3 |
![]() |
Tứ kết | 7th | 4 | 1 | 1 | 2 | 4 | 5 |
![]() |
Bán kết | 4th | 5 | 3 | 1 | 1 | 9 | 6 |
Tổng cộng | Vô địch | 11/13 | 42 | 22 | 6 | 14 | 72 | 47 |
Cầu thủ
Đội hình hiện tại
Đội hình các cầu thủ được triệu tập tham dự Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2023.[3]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Zećira Mušović | 26 tháng 5, 1996 | 16 | 0 | ![]() |
12 | TM | Jennifer Falk | 26 tháng 4, 1993 | 17 | 0 | ![]() |
21 | TM | Tove Enblom | 20 tháng 11, 1994 | 0 | 0 | ![]() |
2 | HV | Jonna Andersson | 2 tháng 1, 1993 | 86 | 3 | ![]() |
3 | HV | Linda Sembrant | 15 tháng 5, 1987 | 138 | 17 | ![]() |
4 | HV | Stina Lennartsson | 4 tháng 4, 1997 | 2 | 0 | ![]() |
5 | HV | Anna Sandberg | 23 tháng 5, 2003 | 3 | 0 | ![]() |
6 | HV | Magdalena Eriksson (3rd captain) | 8 tháng 9, 1993 | 102 | 10 | ![]() |
13 | HV | Amanda Ilestedt | 17 tháng 1, 1993 | 71 | 13 | ![]() |
14 | HV | Nathalie Björn | 4 tháng 5, 1997 | 56 | 6 | ![]() |
9 | TV | Kosovare Asllani (vice-captain) | 29 tháng 7, 1989 | 176 | 45 | ![]() |
16 | TV | Filippa Angeldahl | 14 tháng 7, 1997 | 42 | 12 | ![]() |
17 | TV | Caroline Seger (captain) | 19 tháng 3, 1985 | 238 | 32 | ![]() |
19 | TV | Johanna Rytting Kaneryd | 12 tháng 2, 1997 | 32 | 2 | ![]() |
20 | TV | Hanna Bennison | 16 tháng 10, 2002 | 37 | 1 | ![]() |
22 | TV | Olivia Schough | 11 tháng 3, 1991 | 109 | 13 | ![]() |
23 | TV | Elin Rubensson | 11 tháng 5, 1993 | 85 | 4 | ![]() |
7 | TĐ | Madelen Janogy | 12 tháng 11, 1995 | 36 | 8 | ![]() |
8 | TĐ | Lina Hurtig | 5 tháng 9, 1995 | 68 | 20 | ![]() |
10 | TĐ | Sofia Jakobsson | 23 tháng 4, 1990 | 148 | 23 | ![]() |
11 | TĐ | Stina Blackstenius | 5 tháng 2, 1996 | 97 | 29 | ![]() |
15 | TĐ | Rebecka Blomqvist | 24 tháng 7, 1997 | 28 | 7 | ![]() |
18 | TĐ | Fridolina Rolfö | 24 tháng 11, 1993 | 83 | 28 | ![]() |
Triệu tập gần đây
Các cầu thủ dưới đây được triệu tập trong vòng 12 tháng.
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Cajsa Andersson | 19 tháng 1, 1993 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TM | Emma Lind | 21 tháng 7, 1995 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TM | Emma Holmgren | 13 tháng 5, 1997 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Hanna Lundkvist INJ | 17 tháng 7, 2002 | 4 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Emma Kullberg | 25 tháng 9, 1991 | 12 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Amanda Nildén | 7 tháng 8, 1998 | 5 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Hanna Glas WD | 16 tháng 4, 1993 | 58 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Hanna Wijk WD | 15 tháng 12, 2003 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Freja Olofsson | 24 tháng 5, 1998 | 78 | 3 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Filippa Curmark WD | 2 tháng 8, 1995 | 11 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Julia Zigiotti Olme | 24 tháng 12, 1997 | 24 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Matilda Vinberg | 16 tháng 3, 2003 | 3 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
INJ Rút lui vì chấn thương |
Ghi chú
Tham khảo
- ^ “Landslagsdatabas – svenskfotboll.se”. www2.svenskfotboll.se.
- ^ “Bảng xếp hạng bóng đá nữ FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 24 tháng 3 năm 2023. Truy cập 24 tháng 3 năm 2023.
- ^ “Den svenska VM-truppen 2023”. www.svenskfotboll.se (bằng tiếng Thụy Điển). 13 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2023.