Alcohol isoamyl
Alcohol isoamyl[1] | |
---|---|
Tên khác | 3-Methyl-1-butanol Isopentyl alcohol Isopentanol Isobutylcarbinol |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
DrugBank | DB02296 |
KEGG | |
ChEBI | |
ChEMBL | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | C5H12O |
Khối lượng mol | 88,148 g/mol |
Bề ngoài | Clear, colorless liquid |
Mùi | disagreeable[2] |
Khối lượng riêng | 0,8104 g/cm³ at 20 °C |
Điểm nóng chảy | −117[2][3] °C (156 K; −179 °F) |
Điểm sôi | 131,1 °C (404,2 K; 268,0 °F) |
Độ hòa tan trong nước | ít hòa tan, 28 g/L |
Độ hòa tan | Hòa tan tốt trong acetone, diethyl ether, ethanol |
Áp suất hơi | 28 mmHg (20°C)[2] |
MagSus | -68,96·10−6 cm³/mol |
Độ nhớt | 3,692 mPa·s |
Nhiệt hóa học | |
Enthalpyhình thành ΔfH | -356,4 kJ·mol−1 (liquid) -300.7 kJ·mol−1 (gas) |
Nhiệt dung | 2,382 J·g−1·K−1 |
Các nguy hiểm | |
Giới hạn nổ | 1,2 – 9% |
PEL | TWA 100 ppm (360 mg/m³)[2] |
LD50 | 3438 mg/kg (rabbit, oral) 1300 mg/kg (đường miệng, chuột)[4] |
REL | TWA 100 ppm (360 mg/m³) ST 125 ppm (450 mg/m³)[2] |
IDLH | 500 ppm[2] |
Các hợp chất liên quan | |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Alcohol isoamyl (còn được gọi là alcohol isopentyl) là alcohol cồn không màu, có công thức (CH3)2CHCH2CH2OH, là một trong một số đồng phân của alcohol amyl. Đây là một thành phần chính trong sản xuất dầu chuối, 1 este được tìm thấy trong tự nhiên và cũng là một hương liệu trong ngành công nghiệp.Nó cũng là thành phần chính của thuốc thử Kovac, được dùng cho bài kiểm tra vi khuẩn indole. Nó cũng được sử dụng như chất chống bốc hơi trong dung dịch Chloroform: thuốc thử alcohol isomyl.[5]
Alcohol isoamyl được sử dụng trong chiết xuất phenol-chloroform trộn với chloroform để ức chế hoạt tính RNase và khả năng hòa tan tự do của RNA với các chất poly-adenine dài.[6]
Nó là một trong những thành phần tạo mùi thơm của củ melanosporum, nấm cục đen. Alcohol isoamyl đã được xác định là một hóa chất trong pheromone.
Tham khảo
- ^ Lide, David R. biên tập (1998). Handbook of Chemistry and Physics (ấn bản thứ 87). Boca Raton, FL: CRC Press. tr. 3–374, 5–42, 6–188, 8–102, 15–22. ISBN 0-8493-0487-3.
- ^ a b c d e f “NIOSH Pocket Guide to Chemical Hazards #0348”. Viện An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp Quốc gia Hoa Kỳ (NIOSH).
- ^ Straka, M,; van Genderen, A.; Růžička, K.; Růžička, V. Heat Capacities in the Solid and in the Liquid Phase of Isomeric Pentanols. J. Chem. Eng. Data 2007, 52, 794-802.
- ^ “Isoamyl alcohol”. Nguy hiểm ngay lập tức đến tính mạng hoặc sức khỏe. Viện An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp Quốc gia Hoa Kỳ (NIOSH).
- ^ Zumbo, P. “Phenol-chloroform Extraction” (PDF). WEILL CORNELL MEDICAL COLLEGE P. ZUMBO LABORATORY OF CHRISTOPHER E. MASON, PH.D. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- ^ Green, Michael; Sambrook, Joseph. “Purification of Nucleic Acids: Extraction with Phenol-Chloroform”. Molecular Cloning: A Laboratory Manual. Cold Spring Harbor Laboratory Press. ISBN 1936113422.