Họ Cá vây cung
Họ Cá vây cung | |
---|---|
![]() | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Amiiformes |
Liên họ (superfamilia) | Amioidea |
Họ (familia) | Amiidae Bonaparte, 1838 |
Các phân họ | |
Xem văn bản. |
Họ Cá vây cung (danh pháp khoa học: Amiidae) là một họ cá vây tia nguyên thủy. Chỉ một loài, là cá vây cung (Amia calva), còn sống sót tới ngày nay, mặc dù các loài bổ sung trong 4 phân họ cũng đã được biết đến từ các hóa thạch trong kỷ Jura, kỷ Creta và thế Eocen.[1]
Phân loại
Họ này chia ra thành 4 phân họ, với 11 chi đã được miêu tả.[1]
- Họ Amiidae
- Phân họ †Amiopsinae
- Chi †Amiopsis
- Phân họ †Solnhofenamiinae
- Chi †Solnhofenamia
- Phân họ †Vidalamiinae
- Chi †Maliamia
- Chi †Calamopleurus
- Chi †Vidalamia
- Chi †Pachyamia
- Chi †Melvius
- Phân họ Amiinae
- Chi †Pseudoamiatus
- Chi †Cyclurus
- Chi Amia
- Phân họ "incertae sedis"
- Chi †Nipponamia
- Phân họ †Amiopsinae
Phát sinh chủng loài
Amiidae |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hình ảnh
-
Hóa thạch của Cyclurus kehreri.
Ghi chú
![](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/df/Wikispecies-logo.svg/34px-Wikispecies-logo.svg.png)
Wikispecies có thông tin sinh học về Họ Cá vây cung
![](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/4a/Commons-logo.svg/30px-Commons-logo.svg.png)
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Họ Cá vây cung.
- ^ a b Grande, L.; Bemis, W.E. (1998). “A Comprehensive Phylogenetic Study of Amiid Fishes (Amiidae) Based on Comparative Skeletal Anatomy. An Empirical Search for Interconnected Patterns of Natural History”. Memoir (Society of Vertebrate Paleontology). 4: 1–679.