Bản địa hóa
Bản địa hóa là hành vi làm một thứ nào đó có tính bản địa nhiều hơn; điều chỉnh một số dịch vụ, ý tưởng, v.v. sao cho phù hợp với văn hóa bản địa, đặc biệt là qua việc sử dụng nhiều người bản địa hơn trong thực hiện hành chính công , tuyển dụng và các lĩnh vực khác.
Thuật ngữ này vốn được dùng bởi các nhà nhân loại học để mô tả quá trình người dân địa phương tiếp nhận những gì ở bên ngoài và biến chúng thành của họ (như: Phi châu hóa hoặc Mỹ hóa ).[ 1]
Xem thêm
Tham khảo
Phi hóa
Albania hóa
Mỹ hóa
Anh hóa
Ả Rập hóa
Người Armenia
Người Berber
Người da đen
Người Do Thái
Araucana hóa
Belarus hóa
Bengal hóa
Bosniak hóa
Bulgaria hóa
Canada hóa
Celt hóa
Chile hóa
Colombia hóa
Creole hóa
Croatia hóa
Síp hóa
Séc hóa
Hà Lan hóa
Estonia hóa
Âu hóa
Phần Lan hóa
Pháp hóa
Goidel hóa
Gruzia hóa
Đức hóa
Hawaii hóa
Hy Lạp hóa
Tây Ban Nha hóa
Ấn hóa
Bản địa hóa
Indonesia hóa
Israel hóa
Ý hóa
Hoàng dân hóa
Java hóa
Kazakh hóa
Triều Tiên hóa
Kurd hóa
Latvia hóa
Litva hóa
Magyar hóa hoặc Hungary hóa
Macedonia hóa
Malay hóa
Mông Cổ hóa
Montenegro hóa
Na Uy hóa
Pakistan hóa
Pashtun hóa
Ba Tư hóa
Ba Lan hóa
România hóa
La Mã hóa hoặc Latinh hóa
Nga hóa
Saffron hóa
Phạn hóa
Serbia hóa
Sinhala hóa
Hán hóa
Slav hóa
Slovak hóa
Xô viết hóa
Swahili hóa
Thụy Điển hóa
Taliban hóa
Đài Loan hóa
Tamil hóa
Thái hóa
Thổ Nhĩ Kỳ hóa
Turkmen hóa
Ukraina hóa
Uzbek hóa
Việt Nam hóa
Wolof hóa
Zaire hóa
Đồng hóa bằng tôn giáo Đồng hóa bằng chữ viết
Xu hướng đối nghịch
Phi Ả Rập hóa
Phi cộng sản hóa
Phi quốc xã hóa
Phi Nga hóa
Korenizatsiia
Latinh hóa
Ukraina
Phi Hán hóa
Phản tư lịch sử
Liên quan
The article is a derivative under the Creative Commons Attribution-ShareAlike License .
A link to the original article can be found here and attribution parties here
By using this site, you agree to the Terms of Use . Gpedia ® is a registered trademark of the Cyberajah Pty Ltd