Benidipine
![]() | |
![]() | |
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
AHFS/Drugs.com | Tên thuốc quốc tế |
Dược đồ sử dụng | By mouth |
Mã ATC |
|
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
ChEMBL | |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C28H31N3O6 |
Khối lượng phân tử | 505.562 |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Benidipine là thuốc chẹn kênh calci dihydropyridine để điều trị tăng huyết áp. Nó là một bộ chặn kênh calci L -, T - và N -type. Nó có tính reno và bảo vệ tim mạch.
Nó đã được cấp bằng sáng chế vào năm 1981 và được chấp thuận cho sử dụng y tế vào năm 1991.[1]
Liều dùng
Benidipine được dùng với liều 2 mg mỗi ngày một lần.[2]
Cơ chế
Benidipine là một thuốc chẹn kênh calci.
Benidipine cũng đã được tìm thấy để hoạt động như một chất đối vận của thụ thể mineralocorticoid, hoặc như một antimineralocorticoid.[3]
Tên gọi
Các tên khác bao gồm Benidipinum hoặc benidipine hydrochloride.
Benidipine được Kyowa Hakko Kogyo bán dưới dạng Coniel.
Benidipine ban đầu được cấp phép sử dụng tại Nhật Bản và các quốc gia Đông Nam Á được chọn và sau đó ở Thổ Nhĩ Kỳ, nơi nó được bán là viên nén 4 mg.
Tham khảo
- ^ Fischer, Jnos; Ganellin, C. Robin (2006). Analogue-based Drug Discovery (bằng tiếng Anh). John Wiley & Sons. tr. 465. ISBN 9783527607495.
- ^ Hi-Eisai Pharmaceutical, Inc. “Coniel (benidipine) package insert (Philippines)”. MIMS Philippines. CMPMedica. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2008.
- ^ Luther, James M. (2014). “Is there a new dawn for selective mineralocorticoid receptor antagonism?”. Current Opinion in Nephrology and Hypertension. 23 (5): 456–461. doi:10.1097/MNH.0000000000000051. ISSN 1062-4821. PMC 4248353.