Birkirkara
Birkirkara B'Kara, Birkirkara San Ġwann tal-Għorgħar | |
---|---|
— Kunsill lokali — | |
Khẩu hiệu: In hoc signo vinces | |
Quốc gia | Malta |
Vùng | Vùng Trung |
Giáp | Balzan, Iklin, Lija, Msida, Qormi, San Ġwann, Santa Venera |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Joanne Debono Grech (PL) |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 2,7 km2 (10 mi2) |
Độ cao | 40 m (130 ft) |
Dân số (tháng 3 năm 2014) | |
• Tổng cộng | 22.247 |
• Mật độ | 820/km2 (2,100/mi2) |
Tên cư dân | Karkariż (m), Karkariża (f), Karkariżi (pl) |
• Mùa hè (DST) | CEST (UTC+2) |
Mã ISO 3166 | MT-04 |
Website | Website chính thức |
Birkirkara (viết tắt B'Kara) là một đô thị tại vùng Trung Malta. Đây là nơi đông dân nhất trên đảo Malta, với 22.247 người tính đến tháng 3 năm 2014.[1] Thành phố gồm bốn giáo xứ tự quản: Saint Helen, Saint Joseph, Our Lady of Mount Carmel và Saint Mary. Nó cũng là nơi tọa lạc của đại học St Aloysius.
Khẩu hiệu của thành phố là In hoc signo vinces.
Tên
Birkirkara có nghĩa là "nước lạnh" hoặc "nước chảy".[2] Xuất phát từ tình trạng địa thế của thung lũng của thành phố. Tên thành phố ban đầu được viết là Birchirchara, và thường được viết là B'kara/Kara.
Địa lý
Birkirkara tọa lạc trong một thung lũng. Nơi này có thể bị lụt lớt vào những ngày bão to, mà từ đó tên thành phố được đặt ra.[3] Nhiều kế hoạch để giải quyết vấn đề này đã được đặt ra.[4]
Tham khảo
- ^ “Estimated Population by Locality 31st March, 2014”. Government of Malta. ngày 16 tháng 5 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2017.
- ^ Abela, Giovanni Francesco (1647). Della Descrizione di Malta Isola nel Mare Siciliano con le sue Antichità, ed Altre Notizie (bằng tiếng Ý). Paolo Bonacota. tr. 90.
- ^ http://www.malta.com/en/about-malta/city-village/birkirkara
- ^ http://www.independent.com.mt/articles/2005-06-25/news/possible-solution-for-birkirkara-flooding-problems-in-the-pipeline-77188/