Cúp bóng đá U-23 châu Á 2022
2022 AFC U-23 Asian Cup - Uzbekistan 2022 yilgi Osiyo U-23 Osiyo Kubogi | |
---|---|
![]() | |
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Uzbekistan |
Thời gian | 1 tháng 6 năm 2022 – 19 tháng 6 năm 2022 |
Số đội | 16 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 4 (tại 2 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Hạng ba | ![]() |
Hạng tư | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 32 |
Số bàn thắng | 81 (2,53 bàn/trận) |
Số khán giả | 154.134 (4.817 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() (3 bàn thắng) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | ![]() |
Thủ môn xuất sắc nhất | ![]() |
Đội đoạt giải phong cách | ![]() |
Cúp bóng đá U-23 châu Á 2022 (tiếng Anh: 2022 AFC U-23 Asian Cup) là lần tổ chức thứ 5 của Cúp bóng đá U-23 châu Á (trước năm 2021 được biết đến với tên gọi Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á[1]), giải bóng đá cấp độ trẻ do Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) tổ chức hai năm một lần cho các đội tuyển nam dưới 23 tuổi của châu Á.
Giải đấu ban đầu dự kiến đươc tổ chức ở Uzbekistan từ ngày 6–24 tháng 1 năm 2022, nhưng đã bị hoãn do đại dịch COVID-19 và được dời lại sang từ ngày 1–19 tháng 6 năm 2022.[2][3] Tổng cộng có 16 đội tuyển tranh tài ở giải đấu.[4]
Đương kim vô địch Hàn Quốc đã trở thành cựu vương khi thất bại trước Nhật Bản 0–3 ở tứ kết, đánh dấu lần đầu tiên đội không thể lọt vào bán kết. Ả Rập Xê Út đã có lần đầu tiên vô địch giải đấu sau khi đánh bại chủ nhà Uzbekistan với tỉ số 2–0 trong trận chung kết.
Lựa chọn chủ nhà
Ban đầu, AFC trao quyền đăng cai giải đấu lần này cho Trung Quốc, với tư cách là một giải đấu chuẩn bị cho Cúp bóng đá châu Á 2023.[5] Tuy nhiên, vào ngày 15 tháng 10 năm 2020, Trung Quốc đã thông báo rút khỏi việc tổ chức Cúp bóng đá U-23 châu Á do xung đột lịch trình, thời gian hoàn thành sân vận động trước các sự kiện và thách thức quốc tế khác do đại dịch COVID-19 gây ra.[6]
Ngày 26 tháng 2 năm 2021, Hiệp hội bóng đá Uzbekistan (UFA) thông báo nước này sẽ trở thành chủ nhà của vòng chung kết U-23 châu Á 2022. Thông cáo của UFA viết:
"UFA đã gửi đơn xin phép Liên đoàn bóng đá châu Á đăng cai tổ chức vòng chung kết U-23 châu Á 2022 tại Uzbekistan. Các tài liệu cần thiết đã được trình lên AFC để đăng cai giải đấu. Chúng tôi đã nghiên cứu các tài liệu và điều kiện cần thiết, AFC cũng đã đồng ý với lời đề nghị của chúng tôi".[7]
Vòng loại
Các trận đấu vòng loại được tổ chức từ ngày 23 tháng 10 – 2 tháng 11 năm 2021[8]
.Các đội tuyển vượt qua vòng loại
Đội bóng | Tư cách vượt qua vòng loại | Tham dự | Thành tích tốt nhất |
---|---|---|---|
![]() |
Chủ nhà | 5 lần | Vô địch (2018) |
![]() |
Nhất bảng A | 4 lần | Hạng ba (2018) |
![]() |
Nhất bảng B | Tứ kết (2016) | |
![]() |
Nhất bảng C | 5 lần | Vô địch (2013) |
![]() |
Nhất bảng D | 2 lần | Vòng bảng (2013) |
![]() |
Nhất bảng E | 4 lần | Tứ kết (2013, 2016, 2020) |
![]() |
Nhất bảng F | 5 lần | Hạng ba (2013) |
![]() |
Nhất bảng G | Hạng ba (2020) | |
![]() |
Nhất bảng H | Vô địch (2020) | |
![]() |
Nhất bảng I | 4 lần | Á quân (2018) |
![]() |
Nhất bảng J | 2 lần | Tứ kết (2018) |
![]() |
Nhất bảng K | 5 lần | Vô địch (2016) |
![]() |
Nhì bảng có thành tích tốt nhất/ Nhì bảng J | 4 lần |
Tứ kết (2020) |
![]() |
Nhì bảng có thành tích tốt thứ nhì/ Nhì bảng D | 5 lần | Á quân (2013, 2020) |
![]() |
Nhì bảng có thành tích tốt thứ ba/Nhì bảng F | 1 lần | Lần đầu |
![]() |
Nhì bảng có thành tích tốt thứ tư/Nhì bảng B |
- 1 Chữ đậm là những đội vô địch các năm về trước. Chữ nghiêng là những đội chủ nhà các năm về trước.
Địa điểm
Tashkent | |
---|---|
Sân vận động Milliy | Sân vận động Trung tâm Pakhtakor |
Sức chứa: 34.000 | Sức chứa: 35.000 |
![]() |
![]() |
Tashkent | Qarshi |
Sân vận động Lokomotiv | Sân vận động Markaziy |
Sức chứa: 8.000 | Sức chứa: 21.000 |
Bốc thăm
16 đội được bốc thăm vào bốn bảng gồm bốn đội, việc xếp hạt giống được dựa trên thành tích của các đội ở Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2020. Lễ bốc thăm diễn ra ở sân vận động Bunyodkor lúc 12:00 trưa ngày 17 tháng 2.[9]
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
---|---|---|---|
|
|
Trọng tài
Danh sách trọng tài | ||
---|---|---|
Trọng tài | Trợ lý trọng tài | Trợ lý trọng tài video |
|
|
|
Đội hình
Cầu thủ sinh vào hoặc sau ngày 1 tháng 1 năm 1999 có đủ điều kiện để tham gia giải đấu. Mỗi đội tuyển phải đăng ký một đội hình tối thiểu 18 cầu thủ và tối đa 23 cầu thủ, tối thiểu 3 cầu thủ trong số họ phải là thủ môn (Quy định mục 26.3).[4]
Vòng bảng
Hai đội tuyển đứng đầu của mỗi bảng giành quyền vào tứ kết.
- Các tiêu chí
Các đội tuyển được xếp hạng theo điểm (3 điểm cho 1 trận thắng, 1 điểm cho 1 trận hòa, 0 điểm cho 1 trận thua), và nếu tỷ số hòa bằng điểm, các tiêu chí tiêu chuẩn sau đây và được áp dụng, theo thứ tự được đưa ra, để xác định xếp hạng (Quy định mục 9.3):[4]
- Điểm trong các trận đấu đối đầu giữa các đội tuyển;
- Hiệu số bàn thắng thua trong các trận đấu đối đầu giữa các đội tuyển;
- Số bàn thắng trong các trận đấu đối đầu giữa các đội tuyển;
- Nếu có nhiều hơn hai đội bằng điểm và sau khi áp dụng các tiêu chí trên, một nhóm phụ của các đội tuyển vẫn còn ngang nhau, tất cả các tiêu chí đối đầu ở trên đều được áp dụng lại cho nhóm phụ này. Nếu vẫn bằng nhau, áp dụng các tiêu chí từ 5 đến 9.
- Hiệu số bàn thắng thua trong tất cả các trận đấu bảng;
- Số bàn thắng trong tất cả các trận đấu bảng;
- Loạt sút luân lưu nếu hai đội bằng nhau tất cả các chỉ số trên và họ gặp nhau trong vòng cuối của bảng này;
- Điểm kỷ luật (thẻ vàng = -1 điểm, thẻ đỏ gián tiếp (do 2 thẻ vàng) = -3 điểm, thẻ đỏ trực tiếp = -3 điểm, thẻ vàng tiếp theo là thẻ đỏ trực tiếp = -4 điểm);
- Bốc thăm.
Tất cả thời gian là giờ địa phương, UTC+5.
Lượt đấu | Các ngày | Các trận đấu |
---|---|---|
Lượt đấu 1 | 1–3 tháng 6 năm 2022 | 1 v 4, 2 v 3 |
Lượt đấu 2 | 4–6 tháng 6 năm 2022 | 1 v 3, 2 v 4 |
Lượt đấu 3 | 7–9 tháng 6 năm 2022 | 1 v 2, 3 v 4 |
Bảng A
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 8 | 1 | +7 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 4 | 0 | 4 | |
3 | ![]() |
3 | 0 | 2 | 1 | 3 | 4 | −1 | 2 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 2 | 1 | 3 | 9 | −6 | 2 |
Uzbekistan ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Qatar ![]() | 0–6 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Uzbekistan ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Bảng B
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 1 | +3 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 1 | 2 | 0 | 5 | 3 | +2 | 5 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 0 | 4 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 6 | −5 | 0 |
Bảng C
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 6 | 2 | +4 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 1 | 2 | 0 | 5 | 3 | +2 | 5 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 3 | +2 | 4 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 9 | −8 | 0 |
Hàn Quốc ![]() | 4–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Thái Lan ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Việt Nam ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Việt Nam ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bảng D
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 7 | 0 | +7 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 5 | 1 | +4 | 7 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 4 | −1 | 3 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 10 | −10 | 0 |
Ả Rập Xê Út ![]() | 5–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Ả Rập Xê Út ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Vòng đấu loại trực tiếp
Sơ đồ
Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||
11 tháng 6 – Tashkent (Pakhtakor) | ||||||||||
![]() | 2 (3) | |||||||||
15 tháng 6 – Tashkent (Milliy) | ||||||||||
![]() | 2 (2) | |||||||||
![]() | 2 | |||||||||
12 tháng 6 – Tashkent (Pakhtakor) | ||||||||||
![]() | 0 | |||||||||
![]() | 0 | |||||||||
19 tháng 6 – Tashkent (Milliy) | ||||||||||
![]() | 3 | |||||||||
![]() | 0 | |||||||||
11 tháng 6 – Tashkent (Milliy) | ||||||||||
![]() | 2 | |||||||||
![]() | 1 | |||||||||
15 tháng 6 – Tashkent (Pakhtakor) | ||||||||||
![]() | 0 | |||||||||
![]() | 0 | |||||||||
12 tháng 6 – Tashkent (Lokomotiv) | ||||||||||
![]() | 2 | Tranh hạng ba | ||||||||
![]() | 2 | |||||||||
18 tháng 6 – Tashkent (Pakhtakor) | ||||||||||
![]() | 0 | |||||||||
![]() | 3 | |||||||||
![]() | 0 | |||||||||
Các trận đấu
Tứ kết
Uzbekistan ![]() | 2–2 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
|
Loạt sút luân lưu | ||
|
3–2 |
|
Ả Rập Xê Út ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bán kết
Úc ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Uzbekistan ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Tranh hạng ba
Chung kết
Chung kết Cúp bóng đá U-23 châu Á 2022
Thống kê
Vô địch
Cúp bóng đá U-23 châu Á 2022 |
---|
![]() Ả Rập Xê Út Lần thứ nhất |
Các giải thưởng
Các giải thưởng sau đây đã được trao sau khi giải đấu kết thúc:
Vua phá lưới | Cầu thủ xuất sắc nhất | Thủ môn xuất sắc nhất | Giải phong cách |
---|---|---|---|
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Cầu thủ ghi bàn
Đã có 81 bàn thắng ghi được trong 32 trận đấu, trung bình 2.53 bàn thắng mỗi trận đấu.
3 bàn thắng
Suzuki Yuito
Ayman Yahya
Cho Young-wook
Suphanat Mueanta
Jasurbek Jaloliddinov
2 bàn thắng
Wakaa Ramadhan
Hosoya Mao
Sato Kein
Mohammad Aburiziq
Osamah Al-Tairi
Moteb Al-Harbi
Firas Al-Buraikan
Begençmyrat Myradow
Ulugbek Khoshimov
Husain Norchaev
1 bàn thắng
Louis D'Arrigo
Jay Rich-Baghuelou
Alou Kuol
Ramy Najjarine
Alireza Bavieh
Erfan Shahriari
Arya Yousefi
Hasan Abdulkareem
Muntadher Mohammed
Moamel Abdulridha
Mohammed Al-Baqer
Ammar Ghaleb
Matsuki Kuryu
Nakashima Taika
Fujio Shota
Yousef Ayedh
Mukhairi Ajmal
Ahmed Al-Ganehi
Hamad Al-Yami
Haitham Asiri
Abdullah Radif
Saud Abdulhamid
Hussain Al-Eisa
Ahmed Al-Ghamdi
Kim Tae-hwan
Lee Sang-min
Ko Jae-hyeon
Ben Davis
Channarong Promsrikaew
Arzuwguly Sapargulýyew
Teymur Çaryýew
Yaser Hassan
Abdelaziz Al-Bloushi
Mansoor Saeed
Khojimat Erkinov
Ruslanbek Jiyanov
Otabek Jurakuziyev
Phan Tuấn Tài
Nguyễn Văn Tùng
Vũ Tiến Long
Nhâm Mạnh Dũng
Bùi Hoàng Việt Anh
1 bàn phản lưới nhà
Hussein Ammar (trong trận gặp Uzbekistan)
Yousef Ayman (trong trận gặp Uzbekistan)
Oraz Orazow (trong trận gặp Úc)
Kai Trewin (trong trận gặp Nhật Bản)
Kỷ luật
Một cầu thủ tự động bị treo giò trong trận đấu tiếp theo nếu phải nhận một trong các hình phạt sau:
- Nhận 1 thẻ đỏ (thời gian treo giò vì thẻ đỏ có thể nhiều hơn nếu là lỗi vi phạm nghiêm trọng)
- Nhận 2 thẻ vàng trong 2 trận đấu khác nhau; thẻ vàng bị xóa sau giai đoạn của giải mà cầu thủ đó nhận thẻ vàng (điều này không được áp dụng đến bất kỳ trận đấu quốc tế nào khác trong tương lai)
Cầu thủ | Vi phạm | Đình chỉ |
---|---|---|
![]() |
![]() |
Bảng B v Jordan (lượt trận 3; 7 tháng 6 năm 2022) |
![]() |
![]() ![]() | |
![]() |
![]() |
Bảng A v Uzbekistan (lượt trận 3; 7 tháng 6 năm 2022) |
![]() |
![]() |
Bảng B v Úc (lượt trận 3; 7 tháng 6 năm 2022) |
![]() |
![]() ![]() |
Bảng C v Thái Lan (lượt trận 3; 8 tháng 6 năm 2022) |
![]() |
![]() |
Bảng D v Tajikistan (lượt trận 3; 9 tháng 6 năm 2022) |
![]() |
![]() ![]() |
Tứ kết v Úc (11 tháng 6 năm 2022) |
![]() | ||
![]() |
![]() |
Tứ kết v Turkmenistan (11 tháng 6 năm 2022) |
![]() |
![]() |
Đội đã bị loại khỏi giải đấu |
![]() |
![]() | |
![]() |
![]() |
Tứ kết v Hàn Quốc (12 tháng 6 năm 2022) |
![]() |
![]() ![]() |
Tứ kết v Việt Nam (12 tháng 6 năm 2022) |
![]() | ||
![]() |
![]() ![]() |
Đội đã bị loại khỏi giải đấu |
![]() |
![]() |
Bán kết v Nhật Bản (15 tháng 6 năm 2022) |
![]() |
![]() |
Đội đã bị loại khỏi giải đấu |
![]() |
![]() |
Tranh hạng ba v Nhật Bản (18 tháng 6 năm 2022) |
Bảng xếp hạng đội tuyển giải đấu
Theo quy ước thống kê trong bóng đá, các trận đấu được quyết định trong hiệp phụ được tính là trận thắng và trận thua, trong khi các trận đấu được quyết định theo loạt sút luân lưu được tính là trận hòa.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Kết quả chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
![]() |
6 | 5 | 1 | 0 | 13 | 0 | +13 | 16 | Vô địch |
![]() |
![]() |
6 | 3 | 2 | 1 | 12 | 5 | +7 | 11 | Á quân |
![]() |
![]() |
6 | 4 | 1 | 1 | 11 | 3 | +8 | 13 | Hạng ba |
4 | ![]() |
6 | 3 | 1 | 2 | 5 | 6 | −1 | 10 | Hạng tư |
5 | ![]() |
4 | 2 | 1 | 1 | 6 | 5 | +1 | 7 | Bị loại ở tứ kết |
6 | ![]() |
4 | 1 | 3 | 0 | 7 | 5 | +2 | 6 | |
7 | ![]() |
4 | 1 | 2 | 1 | 5 | 5 | 0 | 5 | |
8 | ![]() |
4 | 1 | 1 | 2 | 4 | 5 | −1 | 4 | |
9 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 3 | +2 | 4 | Bị loại ở vòng bảng |
10 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | +1 | 4 | |
11 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 4 | −1 | 3 | |
12 | ![]() |
3 | 0 | 2 | 1 | 3 | 4 | −1 | 2 | |
13 | ![]() |
3 | 0 | 2 | 1 | 3 | 9 | −6 | 2 | |
14 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 6 | −5 | 0 | |
15 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 8 | −7 | 0 | |
16 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 10 | −10 | 0 |
Đối tác truyền thông
Các quốc gia trong khu vực quy định sở hữu bản quyền AFC U-23 Asian Cup 2022 | ||||
---|---|---|---|---|
Quốc gia[a] | Mạng phát sóng | Kênh truyền hình | Phát thanh | Nền tảng trực tuyến |
![]() |
Network 10 | 10 Sports | — | My Football |
![]() |
Tập đoàn Truyền thông Đông Tây | T Sports | — | T Sports |
![]() |
iQIYI, Migu Video | — | iQIYI, Migu Video | |
![]() |
ELTA TV | ELTA HD | — | ELTA Sports |
![]() |
True Digital Group | — | TrueID | |
![]() |
Aser Ventures | Eleven Sports | — | Eleven Sports |
![]() | ||||
![]() | ||||
![]() |
Jio | Jio TV | — | JioTV |
![]() |
MNC Media | MNCTV, RCTI, iNews | Radio Republik Indonesia | MNCTV OFFICIAL, MNC Media |
![]() |
MENA | Al Rabiaa TV | — | Al Rabiaa TV |
![]() |
DAZN Group | — | DAZN | |
![]() |
TVING Corporation, Coupang | — | Coupang Play | |
![]() |
MPLUS | — | MPLUS | |
![]() |
Astro | TV1, TV2, Astro Arena, Astro Arena HD | Ai FM, KL FM, Minnal FM, Nasional FM, TraXX FM | Stadium Astro, MyKlik, Astro Go |
![]() |
Canal+ | Canal+ Sports | — | Canal+ Plus |
![]() |
BeIN Media Group | beIN Sports | — | beIN Sports |
![]() |
Saudi Sports Company | SSC | — | Shaid MBC |
![]() |
Agency «UzReport» | Uzreport TV | — | Uzreport TV |
![]() |
FPT, VTV | VTV5, VTV6 | — | FPT Play, VTV Go |
Các quốc gia ngoài khu vực sở hữu bản quyền AFC U-23 Asian Cup 2022 | ||||
![]() |
— | N Sports | — | |
Châu Phi | Start Time, BeIN Media Group | Sports Life, beIN Sports | — | Start Time, beIN Sports |
![]() |
Digital Sports | Sportdigital | — | Sportdigital Fussball |
![]() |
United Group | Sport Klub | — | |
![]() |
TV Start | — | TV Start | |
![]() |
Elisa Oyj | Fanseat | — | Fanseat |
![]() |
Star+ | StarPlus | — | StarPlus |
Caribe | Hearst | ESPN | — |
Ghi chú
- ^ Chơi ít phút hơn các cầu thủ khác ghi 3 bàn, Cho Young-wook đã giành giải Vua phá lưới.
Tham khảo
- ^ “AFC rebrands age group championships to AFC Asian Cups”. AFC. 2 tháng 10 năm 2020.
- ^ “Uzbekistan set to be first-ever Central Asian host of AFC U23 Asian Cup in 2022”. AFC. 18 tháng 3 năm 2021.
- ^ “AFC Competitions Calendar 2022”. AFC.
- ^ a b c “AFC U23 Asian Cup 2022 Competition Regulations”. AFC.
- ^ “New competition dates approved by AFC Competitions Committee”. AFC. ngày 11 tháng 11 năm 2020.
- ^ “Latest update on AFC Futsal Championship and AFC U23 Asian Cup”. AFC. ngày 15 tháng 10 năm 2020.
- ^ Văn Hải (23 tháng 2 năm 2021). “Uzbekistan đăng cai U23 Châu Á 2022”. Thethao247.
- ^ “AFC Competitions Calendar 2021”. AFC.
- ^ “AFC U23 Asian Cup Uzbekistan 2022™ draw set to reveal thrilling encounters”. AFC. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2022.
Liên kết ngoài
- AFC U23 Asian Cup, the-AFC.com