Chad Michael Murray
Chad Michael Murray | |
---|---|
![]() Murray năm 2007 | |
Sinh | Chad Michael Murray 24 tháng 8, 1981 Buffalo, New York, Hoa Kỳ |
Tên khác | Chad Murray |
Nghề nghiệp | Diễn viên, người mẫu |
Năm hoạt động | 1999–nay |
Phối ngẫu | Sophia Bush (cưới 2005–2006) Sarah Roemer (cưới 2015) |
Con cái | 2 |
Chad Michael Murray (sinh ngày 24 tháng 8 năm 1981) là một nam diễn viên, cựu người mẫu người Mỹ.[1]
Thời thơ ấu
Sự nghiệp
Đời tư
Danh sách phim
Điện ảnh
Năm | Tên | Vai | Ghi chú |
---|---|---|---|
2001 | Megiddo: The Omega Code 2 | David Alexander
(khi 16 tuổi) |
|
2003 | Freaky Friday | Jake | |
2004 | A Cinderella Story | Austin Ames | |
2005 | House of Wax | Nick Jones | |
2006 | Home of the Brave | Jordan Owens | |
2010 | Christmas Cupid | Patrick | |
2011 | The Carrier | Thatcher | Phim ngắn |
2012 | First Kiss | (Chính mình) | |
2013 | The Haunting in Connecticut 2: Ghosts of Georgia | Andy Wyrick | |
Fruitvale Station | Officer Ingram | ||
Cavemen | Jay | ||
A Madea Christmas | Tanner McCoy | ||
2014 | Left Behind | Cameron "Buck" Williams | |
Other People's Children | P.K. | Hậu kỳ | |
2015 | To Write Love on Her Arms | Jamie Tworkowski | Sản xuất năm 2011,
phát hành năm 2015 |
2016 | Outlaws and Angels | Henry | |
2018 | Camp Cold Brook | Jack |
Truyền hình
Giải thưởng và đề cử
Tham khảo
- ^ Fine, Aubrey. “Getting to Know: Chad Michael Murray”. Seventeen. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2013.
Liên kết ngoài
![](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/4a/Commons-logo.svg/30px-Commons-logo.svg.png)
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Chad Michael Murray.
- Trang web chính thức
- Chad Michael Murray trên IMDb
- Thông tin tại TVGuide.com
- Thông tin tại tv.com Lưu trữ 2016-05-02 tại Wayback Machine
- Thông tin tại Starpulse.com Lưu trữ 2015-10-23 tại Wayback Machine