Chi Mạy

Chi Mạy
Một cây Mạy tại Bắc Mỹ
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Fagales
Họ (familia)Juglandaceae
Phân họ (subfamilia)Juglandoideae
Tông (tribus)Juglandeae
Phân tông (subtribus)Caryinae[1]
Chi (genus)Carya
Nutt., 1818
Loài điển hình
Carya tomentosa (Poir.) Nutt., 1918[2]
Các loài
Xem văn bản
Hickory nuts (Carya spp.), dried
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz)
Năng lượng2.749 kJ (657 kcal)
18.25 g
Chất xơ6.4 g
64.37 g
Chất béo bão hòa7.038 g
Chất béo không bão hòa đơn32.611 g
Chất béo không bão hòa đa21.886 g
12.72 g
Tryptophan0.139 g
Threonine0.422 g
Isoleucine0.576 g
Leucine1.027 g
Lysine0.497 g
Methionine0.300 g
Cystine0.271 g
Phenylalanine0.713 g
Tyrosine0.454 g
Valine0.730 g
Arginine2.086 g
Histidine0.389 g
Alanine0.662 g
Aspartic acid1.368 g
Glutamic acid2.885 g
Glycine0.708 g
Proline0.571 g
Serine0.806 g
Vitamin
Thiamine (B1)
(75%)
0.867 mg
Riboflavin (B2)
(11%)
0.131 mg
Niacin (B3)
(6%)
0.907 mg
Pantothenic acid (B5)
(35%)
1.746 mg
Vitamin B6
(15%)
0.192 mg
Folate (B9)
(10%)
40 μg
Vitamin B12
(0%)
0.00 μg
Vitamin C
(2%)
2.0 mg
Chất khoáng
Canxi
(6%)
61 mg
Sắt
(16%)
2.12 mg
Magiê
(49%)
173 mg
Mangan
(220%)
4.610 mg
Phốt pho
(48%)
336 mg
Kali
(9%)
436 mg
Natri
(0%)
1 mg
Kẽm
(45%)
4.31 mg
Thành phần khác
Nước2.65 g

Tỷ lệ phần trăm xấp xỉ gần đúng sử dụng lượng hấp thụ thực phẩm tham chiếu (Khuyến cáo của Hoa Kỳ) cho người trưởng thành.
Nguồn: CSDL Dinh dưỡng của USDA

Chi Mạy (danh pháp khoa học: Carya, tiếng Hy Lạp cổ: κάρυον nghĩa là "quả hồ đào"). Chi thực vật thuộc họ Óc chó (Juglandaceae) này gồm từ 17-19 loài, phân bổ ở châu Á, Bắc Mỹ. Các loài mạy đều là những loài có hoa đơn tính và thụ phấn chéo nhờ gió. Ra hoa vào mùa xuân và cho quả vào mùa thu. Quả chủ yếu hình cầu hoặc bầu dục.

Chò đãi (Annamocarya sinensis), loài duy nhất của chi Annamocarya, đôi khi cũng được phân loại như là Carya sinensis trong chi này.

Các loài và phân loại

Theo hệ thống phân loại thực vật APG mới nhất thì chi Mạy và các loài khác thuộc họ Óc chó (Juglandaceae) đều được di chuyển xếp vào bộ Cử (Fagales).

Châu Á
  • Carya tổ Sinocarya – Mạy châu Á
Bắc Mỹ
  • Carya tổ Carya - Mạy điển hình.
    • Carya alba (L.) Nutt. ex Elliott, 1818 (đồng nghĩa: Carya tomentosa (Poir.) Nutt., 1818)
    • Carya floridana Sarg., 1913
    • Carya glabra (Mill.) Sweet, 1826 (đồng nghĩa: Carya ovalis (Wangenh.) Sarg., 1913)
      • Carya glabra var. megacarpa (Sarg.) Sarg., 1918
      • Carya glabra var. odorata (Marshall) Little, 1969
    • Carya laciniosa (Mill.) K.Koch
    • Carya myristiciformis (F.Michx.) Nutt., 1818
    • Carya ovata (Mill.) K.Koch
      • Carya ovata var. australis (Ashe) Little, 1969
      • Carya ovata var. mexicana (Engelm. ex Hemsl.) W.E.Manning, 1949
    • Carya pallida (Ashe) Engl. & Graebn., 1902
    • Carya texana Buckley, 1861
    • Carya washingtonensis Manchester, 1987 đã tuyệt chủng.
  • Carya tổ Apocarya
Lai ghép
  • Carya × brownii Sarg., 1913
  • Carya × collina Laughlin, 1968
  • Carya × demareei E.J.Palmer, 1937
  • Carya × dunbarii Sarg., 1918
  • Carya × laneyi Sarg., 1913
  • Carya × lecontei Little, 1943
  • Carya × ludoviciana (Ashe) Little, 1943
  • Carya × nussbaumeri Sarg., 1918
  • Carya × schneckii Sarg., 1918

Thư viện ảnh

Liên kết ngoài

Tham khảo

  • Dữ liệu liên quan tới Carya tại Wikispecies
  • Tư liệu liên quan tới Carya tại Wikimedia Commons
  1. ^ P. S. Manos; D. E. Stone (2001). “Evolution, phylogeny and systematics of the Juglandaceae”. Annals of the Missouri Botanical Garden. 88: 231–269. doi:10.2307/2666226.
  2. ^ Carya Nutt”. TROPICOS. Missouri Botanical Garden. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2009.
  3. ^ “Subordinate Taxa of Carya Nutt”. TROPICOS. Missouri Botanical Garden. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2009.