Chromi(II) iodide

Chromi(II) iodide
Tên khácChromơ iodide
Chromi điodide
Nhận dạng
Số CAS13478-28-9
PubChem12147720
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • I[Cr]I

InChI
đầy đủ
  • 1S/Cr.2HI/h;2*1H/q+2;;/p-2
ChemSpider13318420
Thuộc tính
Công thức phân tửCrI2
Khối lượng mol305,806 g/mol (khan)
395,8824 g/mol (5 nước)
413,89768 g/mol (6 nước)
Bề ngoàichất rắn xám nhạt (khan)[1]
tinh thể chàm (6 nước)[2]
Khối lượng riêng≈ 5,139 g/cm³
Điểm nóng chảy 825,5 °C (1.098,7 K; 1.517,9 °F)
Điểm sôi 1.248 °C (1.521 K; 2.278 °F)
Độ hòa tan trong nướctan, tạo dung dịch màu lục[1]
Độ hòa tantan trong aceton, ete (6 nước)[2]
tạo phức với amonia, hydrazin, thioure
Các nguy hiểm
Các hợp chất liên quan
Anion khácChromi(II) fluoride
Chromi(II) chloride
Chromi(II) bromide
Cation khácChromi(III) iodide
Chromi(IV) iodide
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Chromi(II) iodide là một hợp chất vô cơ, một muối của kim loại chromiaxit iodhydric có công thức CrI2, tinh thể màu xám nhạt, tan trong nước tạo dung dịch màu xanh lục.[1]

Điều chế

  • Phản ứng của iod với chromi trong chân không sẽ tạo ra muối khan:
  • Hòa tan chromi kim loại trong axit iodhydric sẽ tạo ra hexahydrat:[2]

(Có thể dùng hợp chất Cr(II) bất kì để điều chế hợp chất)

(Có thể dùng Cr khử CrI3 trong dung dịch)

Tính chất vật lý

Chromi(II) iodide tạo thành các tinh thể hình thoi màu xám nhạt, nhóm không gian C mcP 21, các hằng số mạng tinh thể a = 0,3915 nm, b = 0,7560 nm, c = 1,3553 nm, Z = 4.

Khi được làm nóng trong chân không, hợp chất thăng hoa ở nhiệt độ trên 420 ℃.

Chromi(II) iodide hòa tan tốt trong nước, tạo thành dung dịch màu xanh lục ổn định khi không có oxy.

Hợp chất tạo tinh thể ngậm nước CrI2·6H2O – tinh thể màu xanh dương-tím, tan trong aceton khan tạo dung dịch màu lục; trong ete khan, nó có màu nâu.[2]

Tính chất hóa học

Nó bị phân hủy khi nhiệt độ cao:

Ứng dụng

Chromi(II) iodide được sử dụng làm sắc tố cho thủy tinh.

Hợp chất khác

CrI2 còn tạo một số hợp chất với NH3:

  • CrI2·5NH3 (tím), CAS# 59566-76-6;
  • CrI2·6NH3 (xám lục), CAS# 54128-25-5.[3]

CrI2 còn tạo một số hợp chất với N2H4, như:

  • CrI2·2N2H4 (màu xám dương);[4]
  • CrI2·3N2H4 (màu xám đỏ);[5]
  • CrI2·4N2H4 (màu đỏ anh đào hơi đậm);[6]
  • CrI2·6N2H4 (màu đỏ).[7]

CrI2 còn tạo một số hợp chất với CS(NH2)2, như CrI2·6CS(NH2)2 là chất rắn màu lục lam.[8]

Tham khảo

  1. ^ a b c Chromous Iodide, CrI2 trên atomistry.com
  2. ^ a b c d Chemische Berichte, Tập 91,Phần 3 (VCH Verlagsgesellschaft mbH., 1958), trang 2148. Truy cập 21 tháng 3 năm 2021.
  3. ^ Dictionary of Inorganic Compounds, trang 3072; 3074 – [1]. Truy cập 11 tháng 3 năm 2020.
  4. ^ Journal of the Chemical Society (1913), trang 604 – [2]. Truy cập 21 tháng 3 năm 2020.
  5. ^ Chrom: Teil C: Koordinationsverbindungen mit Neutralen und Innere Komplexe Bildenden Liganden (Gmelin-Institut für Anorganische Chemie und Grenzg; Springer-Verlag, 3 thg 9, 2013 - 431 trang), trang 11 – [3]. Truy cập 3 tháng 5 năm 2020.
  6. ^ Angewandte Chemie, Tập 52 (Verlag Chemie, 1939), trang 510 – [4]. Truy cập 3 tháng 5 năm 2020.
  7. ^ University of Bath, PHD – Hydrazine and carbazate complexes of chromium and manganese: their role in the catalytic decomposition of hydrazine.
  8. ^ COMPLEXES OF CHROMIUM(II) HALIDES WITH WEAK DONOR LIGANDS. Truy cập 17 tháng 5 năm 2020.