Crossocheilus

Crossocheilus
Crossocheilus cobitis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Cypriniformes
Họ (familia)Cyprinidae
Chi (genus)Crossocheilus
Kuhl & van Hasselt in van Hasselt, 1823
Species
16
Crossocheilus langei

Crossocheilus là một chi cá thuộc họ Cyprinidae gồm cá chép và cá tuế phân bố ở châu Á[1] kể cả Ấn Độ, Trung Quốc, Thái Lan, Indonesia, và Malaysia[2]

Các loài

Có tất cả 16 loài trong chi này:[1]

  • Crossocheilus atrilimes Kottelat, 2000
  • Crossocheilus burmanicus Hora, 1936 – Burmese latia
  • Crossocheilus caudomaculatus (Battalgil, 1942)
  • Crossocheilus cobitis (Bleeker, 1853)
  • Crossocheilus diplochilus (Heckel, 1838)
  • Crossocheilus elegans Kottelat & Tan, 2011
  • Crossocheilus gnathopogon M. C. W. Weber & de Beaufort, 1916
  • Crossocheilus klatti (Kosswig, 1950) – Isparta minnow
  • Crossocheilus langei Bleeker, 1860
  • Crossocheilus latius (Hamilton, 1822) – Gangetic latia
  • Crossocheilus nigriloba Popta, 1904
  • Crossocheilus oblongus: cá chuồn xiêm Kuhl & van Hasselt, 1823 – Siamese flying fox
  • Crossocheilus obscurus Tan & Kottelat, 2009
  • Crossocheilus periyarensis Menon & P. C. Jacob, 1996 – Periyar latia
  • Crossocheilus pseudobagroides Duncker, 1904
  • Crossocheilus reticulatus (Fowler, 1934)

Tham khảo

  1. ^ a b Froese, R. and D. Pauly. (Eds.) Crossocheilus species list. FishBase. 2011.
  2. ^ Rui-Fang, S., et al. (2000). A review of the Chinese species of Crossocheilus, with description of a new species (Ostariophysi: Cyprinidae). Lưu trữ 2013-10-19 tại Wayback Machine The Raffles Bulletin of Zoology 48(2) 215-21.