Cucurbita andreana
Cucurbita andreana | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Cucurbitales |
Họ (familia) | Cucurbitaceae |
Chi (genus) | Cucurbita |
Loài (species) | C. andreana |
Danh pháp hai phần | |
Cucurbita andreana Naudin, 1896 |
Cucurbita andreana là một loài thực vật có hoa trong họ Cucurbitaceae. Loài này được Naudin mô tả khoa học đầu tiên năm 1896.[1] Loài Cucurbita maxima có nguồn gốc từ Nam Mỹ từ C. andreana hoang dã hơn 4.000 năm trước. Hai loài lai tạo khá dễ dàng nhưng có mức calci khác nhau đáng kể. C. andreana có hoa màu vàng và quả sọc xanh sáng. Nó thích ánh nắng mặt trời đầy đủ và đất thoát nước tốt.
Chú thích
- ^ The Plant List (2010). “Cucurbita andreana”. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2013.
Liên kết ngoài
- Tư liệu liên quan tới Cucurbita andreana tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Cucurbita andreana tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Cucurbita andreana”. International Plant Names Index.