Danh sách đội tuyển bóng đá nữ quốc gia

Bản đồ các liên đoàn thành viên khu vực

Dưới đây là danh sách các đội tuyển bóng đá nữ quốc gia theo thứ tự bảng chữ cái tại từng liên đoàn khu vực.

AFC (Châu Á)

* Không phải thành viên FIFA.
Nguồn: AFC[1]FIFA
[2]

CAF (Châu Phi)

  •  Ai Cập
  •  Algérie
  •  Angola
  •  Bénin
  •  Botswana
  •  Bờ Biển Ngà
  •  Burkina Faso
  •  Burundi
  •  Cabo Verde
  •  Cameroon
  •  Cộng hòa Dân chủ Congo
  •  Comoros
  •  Cộng hòa Congo
  •  Djibouti
  •  Eritrea
  •  Ethiopia
  •  Gabon
  •  Gambia
  •  Ghana
  •  Guiné-Bissau
  •  Guinea Xích Đạo
  •  Guinée
  •  Kenya
  •  Lesotho
  •  Liberia
  •  Libya
  •  Madagascar
  •  Malawi
  •  Mali
  •  Maroc
  •  Mozambique
  •  Mauritanie
  •  Mauritius
  •  Nam Phi
  •  Nam Sudan
  •  Namibia
  •  Nigeria
  •  Niger
  •  Réunion*
  •  Rwanda
  •  Seychelles
  •  Sénégal
  •  São Tomé và Príncipe
  •  Somalia
  •  Sierra Leone
  •  Eswatini
  •  Sudan
  •  Tanzania
  •  Tchad
  •  Togo
  •  Trung Phi
  •  Tunisia
  •  Uganda
  •  Zambia
  •  Zanzibar*
  •  Zimbabwe

* Không phải thành viên FIFA.
Nguồn: CAF[3]FIFA
[2]

CONCACAF (Bắc Mỹ, Trung Mỹ và Caribe)

  •  Anguilla
  •  Antigua và Barbuda
  •  Aruba
  •  Bahamas
  •  Barbados
  •  Belize
  •  Bermuda
  •  Bonaire*
  •  Canada
  •  Quần đảo Cayman
  •  Costa Rica
  •  Cuba
  •  Curaçao
  •  Dominica
  •  Cộng hòa Dominica
  •  El Salvador
  •  Grenada
  •  Guadeloupe*
  •  Guatemala
  •  Guyana
  •  Guyane thuộc Pháp*
  •  Haiti
  •  Hoa Kỳ
  •  Honduras
  •  Jamaica
  •  Martinique*
  •  México
  •  Montserrat
  •  Nicaragua
  •  Panama
  •  Puerto Rico
  •  Saint Kitts và Nevis
  •  Saint Lucia
  •  Saint-Martin*
  •  Saint Vincent và Grenadines
  •  Suriname
  •  Trinidad và Tobago
  •  Quần đảo Turks và Caicos
  •  Quần đảo Virgin thuộc Anh
  •  Quần đảo Virgin thuộc Mỹ

* Không phải thành viên FIFA.
Nguồn: CONCACAF[4]FIFA
[2]

CONMEBOL (Nam Mỹ)

  •  Argentina
  •  Bolivia
  •  Brasil
  •  Chile
  •  Colombia
  •  Ecuador
  •  Paraguay
  •  Perú
  •  Uruguay
  •  Venezuela

OFC (Châu Đại Dương)

  •  Quần đảo Cook
  •  Fiji
  •  Kiribati*
  •  Nouvelle-Calédonie
  •  New Zealand
  •  Niue*
  •  Papua New Guinea
  •  Samoa
  •  Samoa thuộc Mỹ
  •  Quần đảo Solomon
  •  Tahiti
  •  Tonga
  •  Tuvalu*
  •  Vanuatu

* Không phải thành viên FIFA.
Nguồn: OFC[5]FIFA
[2]

UEFA (châu Âu)

  •  Albania
  •  Andorra
  •  Anh
  •  Áo
  •  Armenia
  •  Azerbaijan
  •  Ba Lan
  •  Bắc Ireland
  •  Belarus
  •  Bỉ
  •  Bosna và Hercegovina
  •  Bồ Đào Nha
  •  Bulgaria
  •  Cộng hòa Ireland
  •  Cộng hòa Séc
  •  Croatia
  •  Đan Mạch
  •  Đức
  •  Estonia
  •  Quần đảo Faroe
  •  Gibraltar
  •  Gruzia
  •  Hà Lan
  •  Hungary
  •  Hy Lạp
  •  Iceland
  •  Israel
  •  Kazakhstan
  •  Kosovo
  •  Latvia
  •  Liechtenstein
  •  Litva
  •  Luxembourg
  •  Bắc Macedonia
  •  Malta
  •  Moldova
  •  Montenegro
  •  Na Uy
  •  Nga
  •  Pháp
  •  Phần Lan
  •  România
  •  San Marino
  •  Scotland
  •  Serbia
  •  Síp
  •  Slovakia
  •  Slovenia
  •  Tây Ban Nha
  •  Thổ Nhĩ Kỳ
  •  Thụy Điển
  •  Thụy Sĩ
  •  Ukraina
  •  Wales
  •  Ý

* Không phải thành viên FIFA.
Nguồn: UEFA[6]FIFA
[2]

Các quốc gia không còn tồn tại hoặc ngoài FIFA

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “AFC member Associations”. AFC. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2016.
  2. ^ a b c d e “List of FIFA Associations”. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2016.
  3. ^ “CAF member Associations”. CAF. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2016.
  4. ^ “CONCACAF member Associations”. CONCACAF. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2016.
  5. ^ “OFC member Associations”. OFC. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2016.
  6. ^ “UEFA member Associations”. UEFA. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2016.

Liên kết ngoài