Danh sách cầu thủ tham dự Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2022
Dưới đây là các đội hình cho Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2022, diễn ra từ ngày 23 tháng 12 năm 2022 đến ngày 15 tháng 1 năm 2023.
Quy định
Danh sách đội hình được AFF quy định:
- Mỗi đội sẽ có 70 cầu thủ trong đội hình sơ bộ.
- Mỗi đội sẽ được đăng ký danh sách sơ bộ gồm 50 cầu thủ.
- Mỗi đội sẽ được đăng ký 23 cầu thủ (bao gồm 3 thủ môn) phải được đăng ký một ngày trước ngày trận đấu diễn ra.
Bảng A
Huấn luyện viên: Alexandre Polking
Đội hình cuối cùng gồm 23 cầu thủ của Thái Lan được thông báo vào ngày 17 tháng 12 năm 2022.
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Kampol Pathomakkakul | 29 tháng 7, 1992 (30 tuổi) | ![]() |
2 | HV | Sasalak Haiprakhon | 8 tháng 1, 1996 (26 tuổi) | ![]() |
3 | HV | Theerathon Bunmathan (đội trưởng) | 6 tháng 2, 1990 (32 tuổi) | ![]() |
4 | HV | Pansa Hemviboon | 8 tháng 7, 1990 (32 tuổi) | ![]() |
5 | HV | Chalermsak Aukkee | 25 tháng 8, 1994 (28 tuổi) | ![]() |
6 | TV | Sarach Yooyen | 30 tháng 5, 1992 (30 tuổi) | ![]() |
7 | TV | Sumanya Purisai | 5 tháng 12, 1986 (36 tuổi) | ![]() |
8 | TV | Peeradon Chamratsamee | 15 tháng 9, 1992 (30 tuổi) | ![]() |
9 | TĐ | Adisak Kraisorn | 1 tháng 2, 1991 (31 tuổi) | ![]() |
10 | TĐ | Teerasil Dangda | 6 tháng 6, 1988 (34 tuổi) | ![]() |
11 | TV | Bordin Phala | 20 tháng 12, 1994 (28 tuổi) | ![]() |
12 | HV | Kritsada Kaman | 18 tháng 3, 1999 (23 tuổi) | ![]() |
13 | TV | Jaroensak Wonggorn | 18 tháng 5, 1997 (25 tuổi) | ![]() |
14 | TV | Sanrawat Dechmitr | 3 tháng 8, 1989 (33 tuổi) | Tự do |
15 | HV | Suphanan Bureerat | 10 tháng 10, 1993 (29 tuổi) | ![]() |
16 | HV | Jakkapan Praisuwan | 16 tháng 8, 1994 (28 tuổi) | ![]() |
17 | TV | Ekanit Panya | 21 tháng 10, 1999 (23 tuổi) | ![]() |
18 | TV | Weerathep Pomphan | 19 tháng 9, 1996 (26 tuổi) | ![]() |
19 | HV | Chatmongkol Rueangthanarot | 9 tháng 5, 2002 (20 tuổi) | ![]() |
20 | TM | Kittipong Phuthawchueak | 26 tháng 9, 1989 (33 tuổi) | ![]() |
21 | TĐ | Poramet Arjvirai | 20 tháng 7, 1998 (24 tuổi) | ![]() |
22 | TV | Channarong Promsrikaew | 17 tháng 4, 2001 (21 tuổi) | ![]() |
23 | TM | Saranon Anuin | 24 tháng 3, 1994 (28 tuổi) | ![]() |
Đội hình cuối cùng gồm 23 cầu thủ của Philippines được thông báo vào ngày 14 tháng 12 năm 2022.[1]
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Kevin Ray Mendoza | 29 tháng 9, 1994 (28 tuổi) | ![]() |
2 | HV | Simen Lyngbø | 18 tháng 2, 1998 (24 tuổi) | ![]() |
3 | HV | Paul Tabinas | 5 tháng 7, 2002 (20 tuổi) | ![]() |
4 | HV | Jefferson Tabinas | 7 tháng 8, 1998 (24 tuổi) | ![]() |
5 | HV | Kamil Amirul | 16 tháng 2, 2004 (18 tuổi) | ![]() |
6 | TV | Sandro Reyes | 29 tháng 3, 2003 (19 tuổi) | Tự do |
7 | TV | Jesus Melliza | 20 tháng 4, 1992 (30 tuổi) | ![]() |
8 | TV | Arnel Amita | 10 tháng 1, 1995 (27 tuổi) | ![]() |
9 | TV | Kenshiro Daniels | 13 tháng 1, 1995 (27 tuổi) | ![]() |
10 | TV | Oliver Bias | 15 tháng 6, 2001 (21 tuổi) | ![]() |
11 | HV | Yrick Gallantes | 14 tháng 1, 2001 (21 tuổi) | ![]() |
12 | HV | Amani Aguinaldo | 24 tháng 4, 1995 (27 tuổi) | ![]() |
14 | TĐ | Jarvey Gayoso | 11 tháng 2, 1997 (25 tuổi) | ![]() |
15 | TM | Anthony Pinthus | 11 tháng 4, 1998 (24 tuổi) | ![]() |
16 | TM | Julian Schwarzer | 26 tháng 10, 1999 (23 tuổi) | ![]() |
17 | TV | Stephan Schröck (đội trưởng) | 21 tháng 8, 1986 (36 tuổi) | ![]() |
18 | HV | Christian Rontini | 20 tháng 7, 1999 (23 tuổi) | ![]() |
19 | TV | Hikaru Minegishi | 5 tháng 6, 1991 (31 tuổi) | ![]() |
20 | TĐ | Mark Hartmann | 20 tháng 1, 1992 (30 tuổi) | ![]() |
21 | TV | Harry Nuñez | 16 tháng 12, 2004 (18 tuổi) | ![]() |
22 | TV | Pocholo Bugas | 3 tháng 12, 2001 (21 tuổi) | ![]() |
23 | HV | Audie Menzi | 11 tháng 10, 1994 (28 tuổi) | ![]() |
Huấn luyện viên: Shin Tae-yong
Đội hình cuối cùng gồm 23 cầu thủ của Indonesia được thông báo vào ngày 19 tháng 12 năm 2022.[2][3]
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
TM | Nadeo Argawinata | 9 tháng 3, 1997 (25 tuổi) | ![]() | |
HV | Jordi Amat | 21 tháng 3, 1992 (30 tuổi) | ![]() | |
HV | Edo Febriansyah | 25 tháng 7, 1997 (25 tuổi) | ![]() | |
HV | Hansamu Yama | 16 tháng 1, 1995 (27 tuổi) | ![]() | |
HV | Rizky Ridho | 21 tháng 11, 2001 (21 tuổi) | ![]() | |
TV | Yakob Sayuri | 22 tháng 9, 1997 (25 tuổi) | ![]() | |
TV | Marselino Ferdinan | 9 tháng 9, 2004 (18 tuổi) | ![]() | |
TV | Witan Sulaeman | 8 tháng 10, 2001 (21 tuổi) | ![]() | |
TĐ | Ilija Spasojević | 11 tháng 9, 1987 (35 tuổi) | ![]() | |
TĐ | Egy Maulana Vikri | 7 tháng 7, 2000 (22 tuổi) | Tự do | |
TV | Saddil Ramdani | 2 tháng 1, 1999 (23 tuổi) | Tự do | |
HV | Pratama Arhan | 21 tháng 12, 2001 (20 tuổi) | ![]() | |
TV | Rachmat Irianto | 3 tháng 9, 1999 (23 tuổi) | ![]() | |
HV | Asnawi Mangkualam | 4 tháng 10, 1999 (23 tuổi) | ![]() | |
TV | Ricky Kambuaya | 5 tháng 5, 1996 (26 tuổi) | ![]() | |
TĐ | Ramadhan Sananta | 27 tháng 11, 2002 (20 tuổi) | ![]() | |
TV | Syahrian Abimanyu | 25 tháng 4, 1999 (23 tuổi) | ![]() | |
TĐ | Muhammad Rafli | 24 tháng 11, 1998 (24 tuổi) | ![]() | |
HV | Fachruddin Aryanto (đội trưởng) | 19 tháng 2, 1989 (33 tuổi) | ![]() | |
TM | Syahrul Trisna | 26 tháng 11, 1995 (27 tuổi) | ![]() | |
TM | Muhammad Riyandi | 3 tháng 1, 2000 (22 tuổi) | ![]() | |
TĐ | Dendy Sulistyawan | 26 tháng 10, 1996 (26 tuổi) | ![]() | |
TV | Marc Klok | 20 tháng 4, 1993 (29 tuổi) | ![]() |
Huấn luyện viên: Keisuke Honda
Đội hình cuối cùng gồm 23 cầu thủ của Campuchia được thông báo vào ngày 20 tháng 12 năm 2022.
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Keo Soksela | 1 tháng 8, 1997 (25 tuổi) | ![]() |
2 | HV | Taing Bunchhai | 28 tháng 12, 2002 (19 tuổi) | ![]() |
3 | HV | Choun Chanchav | 5 tháng 5, 1999 (23 tuổi) | ![]() |
4 | HV | Tes Sambath | 20 tháng 10, 2000 (22 tuổi) | ![]() |
5 | HV | Soeuy Visal (đội trưởng) | 19 tháng 8, 1995 (27 tuổi) | ![]() |
6 | TV | In Sodavid | 2 tháng 7, 1998 (24 tuổi) | ![]() |
7 | TĐ | Lim Pisoth | 29 tháng 8, 2001 (21 tuổi) | ![]() |
8 | TV | Orn Chanpolin | 15 tháng 3, 1998 (24 tuổi) | ![]() |
9 | TĐ | Sieng Chanthea | 9 tháng 9, 2002 (20 tuổi) | ![]() |
10 | TĐ | Keo Sokpheng | 3 tháng 3, 1992 (30 tuổi) | ![]() |
11 | TĐ | Mat Noron | 17 tháng 6, 1998 (24 tuổi) | ![]() |
12 | TV | Sos Suhana | 4 tháng 4, 1992 (30 tuổi) | ![]() |
13 | HV | Sareth Krya | 3 tháng 3, 1996 (26 tuổi) | ![]() |
14 | TĐ | Nick Taylor | 2 tháng 9, 1998 (24 tuổi) | ![]() |
15 | TĐ | Reung Bunheing | 25 tháng 9, 1992 (30 tuổi) | ![]() |
16 | TV | Ouk Sovann | 15 tháng 5, 1998 (24 tuổi) | ![]() |
17 | TĐ | Sa Ty | 4 tháng 4, 2002 (20 tuổi) | ![]() |
18 | HV | Seut Baraing | 29 tháng 9, 1999 (23 tuổi) | ![]() |
19 | HV | Cheng Meng | 27 tháng 2, 1998 (24 tuổi) | ![]() |
20 | HV | Boris Kok | 20 tháng 5, 1991 (31 tuổi) | ![]() |
21 | TM | Vireak Dara | 30 tháng 10, 2003 (19 tuổi) | ![]() |
22 | TM | Hul Kimhuy | 7 tháng 4, 2000 (22 tuổi) | Tự do |
23 | TV | Thierry Chantha Bin | 1 tháng 6, 1991 (31 tuổi) | ![]() |
24 | TV | Yeu Muslim | 25 tháng 12, 1998 (23 tuổi) | ![]() |
Đội hình cuối cùng gồm 23 cầu thủ của Brunei được thông báo vào ngày 10 tháng 12 năm 2022.[4]
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Haimie Abdullah Nyaring | 31 tháng 5, 1998 (24 tuổi) | ![]() |
2 | HV | Alinur Rashimy Jufri | 12 tháng 6, 2000 (22 tuổi) | ![]() |
3 | HV | Abdul Mu'iz Sisa | 20 tháng 4, 1991 (31 tuổi) | ![]() |
4 | HV | Fakharrazi Hassan | 15 tháng 7, 1989 (33 tuổi) | ![]() |
5 | TV | Nurikhwan Othman | 15 tháng 1, 1993 (29 tuổi) | ![]() |
6 | TV | Azwan Saleh | 6 tháng 1, 1988 (34 tuổi) | ![]() |
7 | TV | Azwan Ali Rahman | 11 tháng 1, 1992 (30 tuổi) | ![]() |
8 | TV | Nazirrudin Ismail | 27 tháng 12, 1998 (23 tuổi) | ![]() |
9 | TĐ | Abdul Azizi Ali Rahman | 17 tháng 1, 1987 (35 tuổi) | ![]() |
10 | TĐ | Adi Said | 15 tháng 10, 1990 (32 tuổi) | ![]() |
11 | TV | Najib Tarif | 5 tháng 2, 1988 (34 tuổi) | ![]() |
12 | HV | Khairil Shahme Suhaimi | 16 tháng 4, 1993 (29 tuổi) | ![]() |
13 | TV | Haziq Kasyful Azim Hasimulabdillah | 24 tháng 12, 1998 (23 tuổi) | ![]() |
14 | TĐ | Hamizan Aziz Sulaiman | 24 tháng 1, 1989 (33 tuổi) | ![]() |
15 | TV | Hendra Azam Idris (đội trưởng) | 10 tháng 8, 1988 (34 tuổi) | ![]() |
16 | HV | Yura Indera Putera Yunos | 25 tháng 3, 1996 (26 tuổi) | ![]() |
17 | HV | Wafi Aminuddin | 20 tháng 9, 2000 (22 tuổi) | ![]() |
18 | TM | Ishyra Asmin Jabidi | 9 tháng 7, 1998 (24 tuổi) | ![]() |
19 | HV | Hanif Hamir | 22 tháng 2, 1997 (25 tuổi) | ![]() |
20 | TM | Jefri Syafiq Ishak | 21 tháng 5, 2002 (20 tuổi) | ![]() |
21 | TĐ | Razimie Ramlli | 6 tháng 8, 1990 (32 tuổi) | ![]() |
22 | HV | Shafie Effendy | 4 tháng 8, 1995 (27 tuổi) | ![]() |
23 | TV | Hakeme Yazid Said | 8 tháng 2, 2003 (19 tuổi) | ![]() |
Bảng B
Huấn luyện viên: Park Hang-seo
Đội hình cuối cùng gồm 23 cầu thủ của Việt Nam được thông báo vào ngày 20 tháng 12 năm 2022.
Đội hình cuối cùng gồm 23 cầu thủ của Malaysia được thông báo vào ngày 16 tháng 12 năm 2022.[5]
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Kalamullah Al-Hafiz | 30 tháng 7, 1995 (27 tuổi) | ![]() |
2 | HV | Azam Azmi | 12 tháng 2, 2001 (21 tuổi) | ![]() |
3 | HV | Quentin Cheng | 20 tháng 11, 1999 (23 tuổi) | ![]() |
4 | HV | Ruventhiran Vengadesan | 24 tháng 8, 2001 (21 tuổi) | ![]() |
5 | HV | Sharul Nazeem | 16 tháng 11, 1999 (23 tuổi) | ![]() |
6 | HV | Dominic Tan | 12 tháng 3, 1997 (25 tuổi) | ![]() |
7 | TĐ | Faisal Halim | 7 tháng 1, 1998 (24 tuổi) | ![]() |
8 | TV | Stuart Wilkin | 12 tháng 3, 1998 (24 tuổi) | ![]() |
9 | TĐ | Darren Lok | 18 tháng 9, 1991 (31 tuổi) | ![]() |
10 | TV | Lee Tuck | 30 tháng 6, 1988 (34 tuổi) | ![]() |
11 | TĐ | Safawi Rasid (đội trưởng) | 5 tháng 3, 1997 (25 tuổi) | ![]() |
12 | HV | Fazly Mazlan | 22 tháng 12, 1993 (28 tuổi) | ![]() |
14 | TV | Mukhairi Ajmal | 7 tháng 11, 2001 (21 tuổi) | ![]() |
15 | HV | Khuzaimi Piee | 11 tháng 11, 1993 (29 tuổi) | ![]() |
16 | TM | Syihan Hazmi | 26 tháng 2, 1996 (26 tuổi) | ![]() |
18 | TV | Brendan Gan | 3 tháng 6, 1988 (34 tuổi) | ![]() |
19 | TĐ | Ezequiel Agüero | 7 tháng 4, 1994 (28 tuổi) | ![]() |
20 | TĐ | Shamie Iszuan | 10 tháng 9, 1995 (27 tuổi) | ![]() |
22 | TĐ | Haqimi Azim | 6 tháng 1, 2003 (19 tuổi) | ![]() |
23 | TM | Rahadiazli Rahalim | 28 tháng 5, 2001 (21 tuổi) | ![]() |
25 | TĐ | Nor Hakim Hassan | 2 tháng 10, 1991 (31 tuổi) | ![]() |
26 | TV | David Rowley | 6 tháng 2, 1990 (32 tuổi) | ![]() |
27 | TV | Aliff Haiqal | 11 tháng 7, 2000 (22 tuổi) | ![]() |
Huấn luyện viên: Nishigaya Takayuki
Đội hình cuối cùng gồm 23 cầu thủ của Singapore được thông báo vào ngày 20 tháng 12 năm 2022.[6]
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ | ||
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Hassan Sunny | 2 tháng 4, 1984 (38 tuổi) | ![]() | |||
TM | Zaiful Nizam | 24 tháng 7, 1987 (35 tuổi) | ![]() | |||
TM | Syazwan Buhari | 22 tháng 9, 1992 (30 tuổi) | ![]() | |||
HV | Hariss Harun (đội trưởng) | 19 tháng 11, 1990 (32 tuổi) | ![]() | |||
HV | Muhammad Shakir Hamzah | 20 tháng 10, 1992 (30 tuổi) | ![]() | |||
HV | Nazrul Nazari | 11 tháng 2, 1991 (31 tuổi) | ![]() | |||
HV | Irfan Fandi | 13 tháng 8, 1997 (25 tuổi) | ![]() | |||
HV | Muhammad Amirul Adli Azmi | 13 tháng 1, 1996 (26 tuổi) | ![]() | |||
HV | Christopher van Huizen | 28 tháng 11, 1992 (30 tuổi) | ![]() | |||
HV | Ryhan Stewart | 15 tháng 2, 2000 (22 tuổi) | ![]() | |||
HV | Joshua Pereira | 10 tháng 10, 1997 (25 tuổi) | ![]() | |||
TV | Shahdan Sulaiman | 9 tháng 5, 1988 (34 tuổi) | ![]() | |||
TV | Zulfahmi Arifin | 5 tháng 10, 1991 (31 tuổi) | ![]() | |||
TV | Anumanthan Kumar | 14 tháng 7, 1994 (28 tuổi) | ![]() | |||
TV | Hafiz Nor | 22 tháng 8, 1988 (34 tuổi) | ![]() | |||
TV | Song Ui-young | 8 tháng 11, 1993 (29 tuổi) | ![]() | |||
TV | Hami Syahin | 16 tháng 12, 1998 (24 tuổi) | ![]() | |||
TV | Shah Shahiran | 14 tháng 11, 1999 (23 tuổi) | ![]() | |||
TV | Farhan Zulkifli | 10 tháng 11, 2002 (20 tuổi) | ![]() | |||
TĐ | Muhammad Faris Ramli | 24 tháng 8, 1992 (30 tuổi) | ![]() | |||
TĐ | Shawal Anuar | 29 tháng 4, 1991 (31 tuổi) | ![]() | |||
TĐ | Amy Recha | 13 tháng 5, 1992 (30 tuổi) | ![]() | |||
TĐ | Ilhan Fandi | 8 tháng 11, 2002 (20 tuổi) | ![]() |
Đội hình cuối cùng gồm 23 cầu thủ của Myanmar được thông báo vào ngày 19 tháng 12 năm 2022.
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Kyaw Zin Phyo | 1 tháng 2, 1993 (29 tuổi) | ![]() |
2 | TM | Myo Min Latt | 20 tháng 2, 1995 (27 tuổi) | ![]() |
3 | TM | Tun Nanda Oo | 14 tháng 8, 1999 (23 tuổi) | ![]() |
4 | HV | David Htan | 13 tháng 5, 1988 (34 tuổi) | ![]() |
5 | HV | Nanda Kyaw | 3 tháng 9, 1996 (26 tuổi) | ![]() |
6 | HV | Ye Min Thu | 18 tháng 2, 1998 (24 tuổi) | ![]() |
7 | HV | Thiha Htet Aung | 13 tháng 3, 1996 (26 tuổi) | ![]() |
8 | HV | Hein Zeyar Lin | 8 tháng 12, 2000 (22 tuổi) | ![]() |
9 | HV | Hein Phyo Win | 19 tháng 9, 1998 (24 tuổi) | ![]() |
10 | HV | Win Moe Kyaw | 9 tháng 10, 1996 (26 tuổi) | ![]() |
11 | TV | Aung Naing Win | 1 tháng 6, 1997 (25 tuổi) | ![]() |
12 | TV | Kyaw Zin Lwin | 4 tháng 1, 1993 (29 tuổi) | ![]() |
13 | TV | Wai Lin Aung | 30 tháng 7, 1999 (23 tuổi) | ![]() |
14 | TV | Hein Htet Aung | 5 tháng 10, 2001 (21 tuổi) | ![]() |
15 | TV | Yan Naing Oo | 31 tháng 3, 1996 (26 tuổi) | ![]() |
16 | TV | Lwin Moe Aung | 10 tháng 12, 1999 (23 tuổi) | ![]() |
17 | TV | Kyaw Min Oo | 16 tháng 5, 1996 (26 tuổi) | ![]() |
18 | TV | Lin Htet Soe | 18 tháng 2, 1998 (24 tuổi) | ![]() |
19 | TĐ | Aung Kaung Mann | 18 tháng 2, 1998 (24 tuổi) | ![]() |
20 | TĐ | Win Naing Tun | 3 tháng 5, 2000 (22 tuổi) | ![]() |
21 | TĐ | Myat Kaung Khant | 15 tháng 7, 2000 (22 tuổi) | ![]() |
22 | TĐ | Ye Yint Aung | 22 tháng 3, 2000 (22 tuổi) | ![]() |
23 | TĐ | Maung Maung Lwin | 18 tháng 6, 1995 (27 tuổi) | ![]() |
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ | ||
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Keo-Oudone Souvannasangso | 19 tháng 6, 2000 (22 tuổi) | ![]() | |||
TM | Phounin Xayyasone | 10 tháng 1, 2004 (18 tuổi) | ![]() | |||
TM | Chanthavysay Thiep Anong | 9 tháng 5, 2004 (18 tuổi) | ![]() | |||
TM | Xaysavath Souvanhansok | 3 tháng 9, 1999 (23 tuổi) | ![]() | |||
HV | Kaharn Phetsivilay | 9 tháng 9, 1998 (24 tuổi) | ![]() | |||
HV | Thinnakone Kongtakan | 20 tháng 8, 2002 (20 tuổi) | ![]() | |||
HV | Phonsack Seesavath | 4 tháng 10, 2004 (18 tuổi) | ![]() | |||
HV | Vongsakda Chanthaleuxay | 28 tháng 12, 2004 (17 tuổi) | ![]() | |||
HV | Inthachuk Sisouphan | 21 tháng 5, 2001 (21 tuổi) | ![]() | |||
HV | Anantaza Siphongphan | 9 tháng 11, 2004 (18 tuổi) | ![]() | |||
HV | Nalongsit Chanthalangsy | 3 tháng 12, 2001 (21 tuổi) | ![]() | |||
HV | Phoutthavong Sangvilay | 16 tháng 10, 2004 (18 tuổi) | ![]() | |||
HV | At Viengkham | 24 tháng 10, 2000 (22 tuổi) | ![]() | |||
HV | Phetdavanh Somsanid | 24 tháng 4, 2004 (18 tuổi) | ![]() | |||
TV | Kydavone Souvanny | 22 tháng 12, 1999 (22 tuổi) | ![]() | |||
TV | Chanthavixay Khounthoumphone | 17 tháng 2, 2004 (18 tuổi) | ![]() | |||
TV | Oun Phetvongsa | 29 tháng 9, 2003 (19 tuổi) | ![]() | |||
TV | Anousone Xaypanya | 16 tháng 12, 2002 (20 tuổi) | ![]() | |||
TV | Manolom Phetphakdy | 28 tháng 12, 1991 (30 tuổi) | ![]() | |||
TV | Phouvieng Phounsavath | 12 tháng 12, 2002 (20 tuổi) | ![]() | |||
TV | Mitsada Saitaifah | 25 tháng 1, 1987 (35 tuổi) | ![]() | |||
TV | Soukaphone Vongchiengkham | 9 tháng 3, 1992 (30 tuổi) | ![]() | |||
TV | Phithack Kongmathilath | 26 tháng 8, 1996 (26 tuổi) | ![]() | |||
TĐ | Chony Wenpaserth | 27 tháng 11, 2002 (20 tuổi) | ![]() | |||
TĐ | Ekkamai Ratxachak | 16 tháng 7, 1999 (23 tuổi) | ![]() | |||
TĐ | Soukphachan Lueanthala | 24 tháng 8, 2002 (20 tuổi) | ![]() | |||
TĐ | Phathana Phommathep | 27 tháng 2, 1999 (23 tuổi) | ![]() | |||
TĐ | Billy Ketkeophomphone | 24 tháng 3, 1990 (32 tuổi) | Tự do |
Thống kê
Đại diện theo độ tuổi
Cầu thủ ngoài sân
- Cầu thủ lớn tuổi nhất:
Stephan Schröck (36 năm, 121 ngày)
- Cầu thủ trẻ tuổi nhất:
Harry Nuñez (18 năm, 4 ngày)
Thủ môn
- Thủ môn lớn tuổi nhất:
Hassan Sunny (38 năm, 262 ngày)
- Thủ môn trẻ tuổi nhất:
Phounin Xayyasone (18 năm, 344 ngày)
Đội trưởng
- Đội trưởng lớn tuổi nhất:
Stephan Schröck (36 năm, 121 ngày)
- Đội trưởng trẻ tuổi nhất:
Safawi Rasid (25 năm, 290 ngày)
Huấn luyện viên
- Huấn luyện viên lớn tuổi nhất:
Ryu Hirose (66 năm, 245 ngày)
- Huấn luyện viên trẻ tuổi nhất:
Josep Ferré (39 năm, 24 ngày)
Cầu thủ đại diện theo hệ thống giải đấu
Quốc gia được in đậm là những quốc gia đại diện tham dự giải đấu.
Quốc gia | Số cầu thủ | Tỷ lệ phần trăm | Đội tuyển quốc gia | Cầu thủ cấp thấp |
---|---|---|---|---|
![]() |
32 | 13.04% | 10 | 6 |
![]() |
25 | 10.87% | 3 | 0 |
![]() |
23 | 10.00% | 0 | 0 |
![]() |
22 | 9.57% | 0 | 0 |
![]() |
22 | 9.57% | 0 | 0 |
![]() |
20 | 8.70% | 0 | 0 |
![]() |
20 | 8.70% | 0 | 0 |
![]() |
17 | 7.39% | 0 | 0 |
![]() |
17 | 7.39% | 0 | 0 |
![]() |
15 | 6.52% | 0 | 0 |
Tự do | 6 | 2.61% | 0 | 0 |
![]() |
3 | 1.30% | 3 | 3 |
![]() |
1 | 0.87% | 1 | 1 |
![]() |
1 | 0.43% | 1 | 1 |
![]() |
1 | 0.43% | 1 | 1 |
![]() |
1 | 0.43% | 1 | 0 |
![]() |
1 | 0.43% | 1 | 1 |
![]() |
1 | 0.43% | 1 | 1 |
Tổng cộng | 230 | 100% | 22 (9.57%) | 14 (6.09%) |
- Đội hình của Brunei được tạo hoàn toàn từ các cầu thủ đến từ các giải đấu quốc nội của quốc gia này.
- Đội hình của Singapore bao gồm các cầu thủ được tuyển dụng bởi câu lạc bộ nước ngoài, nhưng cũng có nhiều cầu thủ được tuyển dụng trong các hệ thống giải đấu trong nước của Singapore. Cầu thủ nội của Singapore (Hassan Sunny) thi đấu cho các đội bóng Nhật Bản tại Giải bóng đá ngoại hạng Singapore.
- Ba đội tuyển chỉ có một cầu thủ đang thi đấu ở nước ngoài là Campuchia, Malaysia và Việt Nam.
- Myanmar là đội tuyển có đội hình có nhiều cầu thủ nhất từ một liên đoàn nước ngoài, với 5 cầu thủ được lựa chọn tại Thái Lan.
- Trong số các quốc gia không có đội tuyển quốc gia đại diện tại AFF Mitsubishi Electric Cup, Nhật Bản cung cấp nhiều cung cấp các cầu thủ của các câu lạc bộ nhiều nhất với 3 cầu thủ.
- Thai League 2 của Thái Lan có 6 cầu thủ được triệu tập vào các đội tuyển cho giải đấu, nhưng không có cầu thủ nào của Thái Lan.
- Giải đấu thấp nhất trên hệ thống giải đấu quốc nội được đại diện tại AFF Mitsubishi Electric Cup là J3 League, giải đấu thuộc hạng ba của hệ thống giải đấu ở Nhật Bản. Cầu thủ Philippines Paul Tabinas (Iwate Grulla Morioka) đang thi đấu tại giải đấu này.
Cầu thủ đại diện theo các câu lạc bộ
Số cầu thủ | Câu lạc bộ |
---|---|
14 | ![]() |
Số cầu thủ | Câu lạc bộ |
---|---|
9 | ![]() ![]() |
8 | ![]() ![]() |
7 | ![]() |
6 | ![]() ![]() ![]() |
5 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
4 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
3 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
2 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
1 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Cầu thủ đại diện theo liên đoàn các châu lục
Liên đoàn | Số cầu thủ | Tỷ lệ phần trăm |
---|---|---|
AFC | 225 | 97.83% |
UEFA | 4 | 1.74% |
CONCACAF | 1 | 0.43% |
CAF | 0 | 0.00% |
CONMEBOL | 0 | 0.00% |
OFC | 0 | 0.00% |
Độ tuổi trung bình của các đội tuyển quốc gia
Độ tuổi trung bình | Đội tuyển quốc gia |
---|---|
28.6 | ![]() |
28.3 | ![]() |
27.9 | ![]() |
26 | ![]() |
25.9 | ![]() |
25 | ![]() |
24.7 | ![]() |
24.6 | ![]() |
24.4 | ![]() |
22.1 | ![]() |
Huấn luyện viên đại diện theo từng quốc gia
Huấn luyện viên được in đậm đại diện cho quốc tịch của riêng họ. Dưới đây là danh sách:
Số lượng | Quốc gia | Huấn luyện viên |
---|---|---|
3 | ![]() |
Kim Pan-gon (Malaysia), Park Hang-seo (Việt Nam), Shin Tae-yong (Indonesia) |
2 | ![]() |
Antoine Hey (Myanmar), Michael Weiß (Lào) |
![]() |
Ryu Hirose (Campuchia), Takayuki Nishigaya (Singapore) | |
![]() |
Josep Ferré (Philippines), Mario Rivera (Brunei) | |
1 | ![]() |
Alexandré Pölking (Thái Lan) |
Ghi chú
- ^ Bao gồm cầu thủ từ Albirex Niigata Singapore, là câu lạc bộ Nhật Bản có trụ sở tại Singapore và thi đấu tại hệ thống giải vô địch quốc gia Singapore.
Tham khảo
- ^ “Philippines MNT Lineup For Vietnam Friendly”. PFF (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2022.
- ^ “Daftar 23 Nama Pemain Timnas Indonesia Untuk Piala AFF 2022”. PSSI (bằng tiếng Indonesia). Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2022.
- ^ “Resmi! Daftar 23 Pemain Timnas Indonesia di Piala AFF 2022, Elkan Baggott dan Sandy Walsh Dicoret”. BolaSport.com (bằng tiếng Indonesia). Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2022.
- ^ @bruneibula (10 tháng 12 năm 2022). “Barisan pemain-pemain mewakili Negara Brunei Darussalam untuk kejohanan AFF Mitsubishi Electric Cup 2022”. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2022 – qua Instagram.
- ^ “SIARAN MEDIA: SENARAI AKHIR 23 PEMAIN SKUAD HARIMAU MALAYA KE PIALA MITSUBISHI ELECTRIC AFF 2022” [MEDIA RELEASE: THE FINAL LIST OF THE 23 HARIMAU MALAYA PLAYERS TO THE AFF MITSUBISHI ELECTRIC CUP 2022]. fam.org.my (bằng tiếng Mã Lai). Football Association of Malaysia. 16 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2022.
- ^ “Singapore squad named for AFF Mitsubishi Electric Cup 2022”.