Dicronorrhina

hai con Dicronorrhina derbyana đang giao phối, tại Montreal Insectarium
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Coleoptera
Họ (familia)Scarabaeidae
Phân họ (subfamilia)Cetoniinae
Chi (genus)Dicronorrhina
Burmeister, 1842
Danh pháp đồng nghĩa
  • Dicranorrhina (Hope) Burmeister, 1842 (misspelling)
  • Dicronorhina (Hope) Westwood, 1841 (misspelling) [1]

Dicronorrhina là một chi thuộc phân họ Cetoniinae, họ Scarabaeidae, bộ Coleoptera (bọ cánh cứng).

Đặc điểm sinh học

Các loài bọ cánh cứng thuộc chi Dicronorrhina dài khoảng 40–60 milimét (1,6–2,4 in), màu xanh kim loại, có sọc trắng ở một số loài. Con đực có dạng 'chữ T' với một cái sừng dẹt ở đầu. Ấu trùng sống ở đất có thực vật đang thối rữa (lá cây...) trong khoảng từ 8 đến 9 tháng. Con trưởng thành sống 3-4 tháng. Vậy nên trong một năm chỉ có một thế hệ bọ cánh cứng thuộc chi này.

Phân bố

Các loài bọ cánh cứng thuộc chi này phân bố rộng ở miền nam Sahara, châu Phi.

Danh sách các loài

Chi này có 4 loài:

  • Dicronorrhina cavifrons Westwood, 1843
  • Dicronorrhina derbyana Westwood, 1843
  • Dicronorrhina kouensis Legrand, Bouyer, Juhel & Camiade, 2006
  • Dicronorrhina micans (Drury, 1773) [1]

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ a b Biolib

Tham khảo