Falco rupicolus
Falco rupicolus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Falconiformes |
Họ (familia) | Falconidae |
Chi (genus) | Falco |
Loài (species) | F. rupicolus |
Danh pháp hai phần | |
Falco rupicolus Daudin, 1800 | |
Phân loài | |
Không có | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Falco tinnunculus rupicolus Daudin, 1800 |
Falco rupicolus là một loài chim săn mồi trong họ Cắt (Falconidae). Trước đây, nó được coi là một phân loài cắt lưng hung (Falco tinnunculus).[1][2]
Loài này sống ở châu Phi (từ tây bắc Angola và nam Cộng hoà Dân chủ Congo đến nam Tanzania, lan về phía nam đến Nam Phi).[3]
Mô tả
Đây là một loài cắt cỡ vừa, dáng thon gọn, cao 30–33 cm.[3][4] Cắt trống trưởng thành nặng 183g-254g, cắt mái nặng 190g-280g.[3]
Phân bố và môi trường sống
Loài này sống trên một vùng trải dài từ Angola, về phía nam qua Congo, đến Tanzania, rồi lan đến Nam Phi.[3] Nơi loài này vắng mặt hay hiếm gặp bao gồm bắc-đông bắc Namibia, Botswana, nam Mozambique, vùng Lowveld, còn ở Zimbabwe, nó chỉ sống tại vùng cao địa trung và đông.[3] Loài này ưa chỗ khô hạn,[2] nhưng cũng có mặt trong vùng bán khô hạn.[3]
Hiện trạng
Loài này sống phổ biến trong nhiều khu bảo tồn, nên hiện không bị đe doạ.[3]
Nguồn tham khảo
- ^ “South African or Rock Kestrel (Falco rupicolus)”. www.beautyofbirds.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2017.
- ^ a b Groombridge, J.J (2002). “A molecular phylogeny of African kestrels with reference to divergence across the Indian Ocean”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 25: 267–277. doi:10.1016/s1055-7903(02)00254-3.
- ^ a b c d e f g Hockey, P.A.R; Dean, W.R.J; Ryan, P.G. (2005). Roberts - Birds of southern Africa. Trustees of the John Voelcker bird book fund. ISBN 0620340533.
- ^ Barnard, P. (1986). “Windhovering patterns of three African raptors in montane conditions”. Ardea. 74: 151–158.