Fernando González
Fernando Francisco González Ciuffardi (sinh ngày 29 tháng 7 năm 1980 tại Santiago , Chile ) là cựu vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Chile . Anh được biết đến như một trong những tay vợt có cú đánh thuận tay mạnh nhất.[1]
González có thành tích là ít nhất vào đến tứ kết của tất cả các giải Grand Slam. Tại Úc mở rộng 2007, anh đã lọt tới trận chung kết nhưng đã thất bại trước tay vợt huyền thoại Roger Federer .
Trong sự nghiệp của mình, anh đã từng đánh bại rất nhiều tay vợt hàng đầu như: Lleyton Hewitt , Andre Agassi , Roger Federer , Novak Djokovic , Rafael Nadal , Andy Roddick , Juan Carlos Ferrero , Carlos Moyà , Gustavo Kuerten , Marat Safin , Juan Martín del Potro , Andy Murray và Pete Sampras .
Các trận chung kết quan trọng
Chung kết Grand Slam
Đơn: 1 ( 1 á quân)
Chung kết Olympic
Đơn: 2 (1 huy chương bạc, 1 huy chương đồng)
Đôi: 1 (1 huy chương vàng)
Kết quả
Năm
Giải đấu
Mặt sân
Đồng đội
Đối thủ
Tỷ số
Vàng
2004
Athens Olympics
Hard
Nicolás Massú
Nicolas Kiefer Rainer Schüttler
6–2, 4–6, 3–6, 7–6(9–7) , 6–4
Chung kết Masters Series
Đơn: 2 (2 á quân)
Chung kết ATP
Singles: 22 (11 danh hiệu, 11 á quân)
Giải đấu
Grand Slam tournaments (0–1)
Olympic Games (0–1)
ATP World Tour Finals (0–0)
ATP World Tour Masters 1000 (0–2)
ATP World Tour 500 Series (0–1)
ATP World Tour 250 Series (11–6)
Mặt sân
Cứng (2–6)
Đất nện (8–3)
Cỏ (0–0)
Thảm (1–2)
Kết quả
Thắng-Thua
Ngày
Giải đấu
Mặt sân
Đối thủ
Tỷ số
Thắng
1.
8 tháng 5 năm 2000
Orlando, Mỹ
Đất nện
Nicolás Massú
6–2, 6–3
Thắng
2.
17 tháng 2 năm 2002
Viña del Mar, Chile
Đất nện
Nicolás Lapentti
6–3, 6–7(5–7) , 7–6(7–4)
Thắng
3.
29 tháng 9 năm 2002
Palermo, Ý
Đất nện
José Acasuso
5–7, 6–3, 6–1
Thua
1.
27 tháng 10 năm 2002
Basel, Thụy Sĩ
Thảm (i)
David Nalbandian
4–6, 3–6, 2–6
Thua
2.
3 tháng 8 năm 2003
Washington, D.C., Mỹ
Cứng
Tim Henman
3–6, 4–6
Thua
3.
5 tháng 10 năm 2003
Metz, Pháp
Cứng (i)
Arnaud Clément
3–6, 6–1, 3–6
Thắng
4.
15 tháng 2 năm 2004
Viña del Mar, Chile (2)
Đất nện
Gustavo Kuerten
7–5, 6–4
Thua
4.
18 tháng 7 năm 2004
Amersfoort, Hà Lan
Đất nện
Martin Verkerk
6–7(5–7) , 6–4, 4–6
Thắng
5.
17 tháng 1 năm 2005
Auckland, New Zealand
Cứng
Olivier Rochus
6–4, 6–2
Thua
5.
6 tháng 2 năm 2005
Viña del Mar, Chile
Đất nện
Gastón Gaudio
3–6, 4–6
Thắng
6.
24 tháng 7 năm 2005
Amersfoort, Hà Lan
Đất nện
Agustín Calleri
7–5, 6–3
Thắng
7.
30 tháng 10 năm 2005
Basel, Thụy Sĩ
Thảm (i)
Marcos Baghdatis
6–7(8–10) , 6–3, 7–5, 6–4
Thua
6.
15 tháng 10 năm 2006
Vienna, Áo
Cứng (i)
Ivan Ljubičić
3–6, 4–6, 5–7
Thua
7.
23 tháng 10 năm 2006
Madrid , Tây Ban Nha
Cứng (i)
Roger Federer
5–7, 1–6, 0–6
Thua
8.
29 tháng 10 năm 2006
Basel, Thụy Sĩ
Thảm (i)
Roger Federer
3–6, 2–6, 6–7(3–7)
Thua
9.
28 tháng 1 năm 2007
Australian Open , Melbourne , Australia
Cứng
Roger Federer
6–7(2–7) , 4–6, 4–6
Thua
10.
13 tháng 5 năm 2007
Rome , Ý
Đất nện
Rafael Nadal
2–6, 2–6
Thắng
8.
16 tháng 9 năm 2007
Beijing, Trung Quốc
Cứng
Tommy Robredo
6–1, 3–6, 6–1
Thắng
9.
3 tháng 2 năm 2008
Viña del Mar, Chile (3)
Đất nện
Juan Mónaco
W/O
Thắng
10.
4 tháng 5 năm 2008
Munich, Đức
Đất nện
Simone Bolelli
7–6(7–4) , 6–7(4–7) , 6–3
Thua
11.
17 tháng 8 năm 2008
Summer Olympics, Beijing , Trung Quốc
Cứng
Rafael Nadal
3–6, 6–7(2–7) , 3–6
Thắng
11.
8 tháng 2 năm 2009
Viña del Mar, Chile (4)
Đất nện
José Acasuso
6–1, 6–3
Trận tranh huy chương đồng Olympic
Kết quả
Thắng-Thua
Ngày
Giải đấu
Mặt sân
Đối thủ
Tỷ số
Đồng
1.
21 tháng 8 năm 2004
Athens Olympics
Cứng
Taylor Dent
6–4, 2–6, 16–14
Đôi: 4 (3 danh hiệu, 1 á quân)
Legend
Grand Slam tournaments (0–0)
Olympic Games (1–0)
ATP World Tour Finals (0–0)
ATP World Tour Masters 1000 (0–0)
ATP World Tour 500 Series (0–0)
ATP World Tour 250 Series (2–1)
Mặt sân
Cứng (1–0)
Đất nện (1-1)
Cỏ (0–0)
Thảm (1–0)
Kết quả
Thắng-Thua
Ngày
Giải đấu
Mặt sân
Đồng đội
Đối thủ
Tỷ số
Thắng
1-0
21 tháng 8 năm 2004
Summer Olympics, Athens , Hy Lạp
Cứng
Nicolás Massú
Nicolas Kiefer Rainer Schüttler
6–2, 4–6, 3–6, 7–6(9–7) , 6–4
Thắng
2-0
10 tháng 4 năm 2005
Valencia, Tây Ban Nha
Đất nện
Martín Rodríguez
Lucas Arnold Ker Mariano Hood
6–4, 6–4
Thua
2-1
23 tháng 7 năm 2005
Amersfoort, Hà Lan
Đất nện
Nicolás Massú
Martín García Luis Horna
4–6, 4–6
Thắng
3-1
29 tháng 10 năm 2005
Basel, Thụy Sĩ
Thảm (i)
Agustín Calleri
Stephen Huss Wesley Moodie
7–5, 7–5
Giải đấu đồng đội
Chú thích
Bản mẫu:Footer Olympic Champions Tennis Men's Doubles
The article is a derivative under the Creative Commons Attribution-ShareAlike License .
A link to the original article can be found here and attribution parties here
By using this site, you agree to the Terms of Use . Gpedia ® is a registered trademark of the Cyberajah Pty Ltd