Get the Party Started
"Get the Party Started" | ||||
---|---|---|---|---|
Đĩa đơn của Pink từ album Missundaztood | ||||
Mặt B | "Get the Party Started (Sweet Dreams)" | |||
Phát hành | 9 tháng 10 năm 2001 | |||
Định dạng | ||||
Thu âm | Tháng 6, 2001 | |||
Thể loại | ||||
Thời lượng | 3:11 | |||
Hãng đĩa |
| |||
Sáng tác | Linda Perry | |||
Sản xuất | Linda Perry | |||
Thứ tự đĩa đơn của Pink | ||||
| ||||
Video âm nhạc | ||||
"Get the Party Started" trên YouTube |
"Get the Party Started" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Pink nằm trong album phòng thu thứ hai của cô, Missundaztood (2001). Nó được phát hành vào ngày 9 tháng 10 năm 2001 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album bởi Arista Records cũng như LaFace Records ở nhiều thị trường khác. "Get the Party Started" là một bản dance-pop được viết lời và sản xuất bởi cựu thành viên ban nhạc 4 Non Blondes là Linda Perry với nội dung liên quan đến việc một cô gái vui vẻ ở một bữa tiệc và vui chơi với bạn bè của cô. Mặt B của đĩa đơn là một bản phối lại của bài hát với tiêu đề "Get the Party Started (Sweet Dreams)" và có sự tham gia góp giọng của rapper Redman và ca sĩ hip hop người Mỹ Rockwilder, trong đó sử dụng đoạn nhạc mẫu từ bài hát năm 1983 của Eurythmics là "Sweet Dreams (Are Made of This)", được viết lời bởi Annie Lennox và David A. Stewart.
Sau khi phát hành, "Get the Party Started" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu bắt tai của nó và gọi đây là một điểm nhấn nổi bật từ Missundaztood. Bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải quan trọng, bao gồm chiến thắng giải Âm nhạc châu Âu của MTV năm 2002 cho Bài hát xuất sắc nhất và đề cử một giải Grammy cho Trình diễn giọng pop nữ xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 45. "Get the Party Started" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Ireland, New Zealand và Tây Ban Nha, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vuơn đến top 5 ở nhiều thị trường lớn như Áo, Bỉ, Đan Mạch, Phần Lan, Pháp, Đức, Ý, Hà Lan, Na Uy, Thụy Điển, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí thứ tư trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn thứ ba của Pink vuơn đến top 5 tại đây.
Video ca nhạc cho "Get the Party Started" được đạo diễn bởi Dave Meyers, trong đó Pink chuẩn bị trang phục và cùng những người bạn của cô tham dự buổi tiệc ở một câu lạc bộ. Nó đã nhận được ba đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2002 ở hạng mục Video xuất sắc nhất của nữ ca sĩ, Video Dance xuất sắc nhất và Video Pop xuất sắc nhất, và chiến thắng hai giải đầu. Để quảng bá bài hát, nữ ca sĩ đã trình diễn "Get the Party Started" trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm CD:UK, Saturday Night Live, The Tonight Show with Jay Leno, Top of the Pops, giải thưởng âm nhạc Billboard năm 2001 và giải Âm nhạc châu Âu của MTV năm 2002, cũng như trong tất cả những chuyến lưu diễn trong sự nghiệp của cô. Kể từ khi phát hành, nó đã xuất hiện trên nhiều tác phẩm điện ảnh và truyền hình, như Black-ish, Gilmore Girls, Lucifer, The Simpsons và South Park, và được hát lại bởi một số nghệ sĩ.
Đây cũng là nhạc hiệu của chương trình Đối mặt trên VTV3. Ngoài ra, bài hát được Việt Hóa với tiêu đề "Nhớ Em Nhiều" do nhạc sĩ Đỗ Đình Phúc phổ lời Việt và được xuất hiện trong album Miền Cát Trắng (2003) của ca sĩ Quang Vinh[1].
Danh sách bài hát
- Đĩa CD tại châu Âu[2]
- "Get the Party Started" (radio phối) – 3:12
- "Get the Party Started (Sweet Dreams)" (hợp tác với Redman) – 4:05
- Đĩa CD #1 tại Anh quốc[3]
- "Get the Party Started" (radio phối) – 3:12
- "Get the Party Started (Sweet Dreams)" (hợp tác với Redman) – 4:05
- "Get the Party Started" (không lời) – 3:12
- Đĩa CD #2 tại Anh quốc[4]
- "Get the Party Started" (radio phối) – 3:12
- "Get the Party Started" (K5 Werk Kraft phối) (hợp tác với Spoonface) – 7:02
- "Get the Party Started" (Pink Noise Disco phối) – 3:44
- "Get the Party Started" (video ca nhạc) – 3:21
Xếp hạng
Chứng nhận
Quốc gia | Chứng nhận | Doanh số |
---|---|---|
Úc (ARIA)[46] | Vàng | 35.000^ |
Áo (IFPI Áo)[47] | Vàng | 20.000* |
Bỉ (BEA)[48] | Vàng | 25.000* |
Pháp (SNEP)[49] | Vàng | 200.000* |
Đức (BVMI)[50] | Vàng | 250.000^ |
New Zealand (RMNZ)[51] | Vàng | 5.000* |
Na Uy (IFPI)[52] | Bạch kim | 0* |
Thụy Điển (GLF)[53] | Vàng | 15,000^ |
Thụy Sĩ (IFPI)[54] | Vàng | 20.000^ |
Anh Quốc (BPI)[55] | Vàng | 400.000 |
Hoa Kỳ (RIAA)[56] | Vàng | 500,000^ |
* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ. |
Tham khảo
- ^ “Nhớ em nhiều - Quang Vinh”. Youtube. 2003.
- ^ “P!nk – Get The Party Started”. Discogs. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2018.
- ^ “P!nk – Get The Party Started”. Discogs. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2018.
- ^ “P!nk – Get The Party Started”. Discogs. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2018.
- ^ "Australian-charts.com – P!nk – Get the Party Started" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
- ^ "Austriancharts.at – P!nk – Get the Party Started" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
- ^ "Ultratop.be – P!nk – Get the Party Started" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
- ^ "Ultratop.be – P!nk – Get the Party Started" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
- ^ a b “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2018.
- ^ "Danishcharts.com – P!nk – Get the Party Started" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten.
- ^ "P!nk: Get the Party Started" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
- ^ "Lescharts.com – P!nk – Get the Party Started" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
- ^ “P!nk - Get the Party Started” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2018.
- ^ "Chart Track: Week 4, 2002" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart.
- ^ "Italiancharts.com – P!nk – Get the Party Started" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download.
- ^ "Nederlandse Top 40 – P!nk" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40.
- ^ "Dutchcharts.nl – P!nk – Get the Party Started" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
- ^ "Charts.nz – P!nk – Get the Party Started" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
- ^ "Norwegiancharts.com – P!nk – Get the Party Started" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
- ^ "Spanishcharts.com – P!nk – Get The Party Started" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50.
- ^ "Swedishcharts.com – P!nk – Get the Party Started" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
- ^ "Swisscharts.com – P!nk – Get the Party Started" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
- ^ "P!nk: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
- ^ "P!nk Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
- ^ "P!nk Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
- ^ "P!nk Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
- ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2002”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Jahreshitparade 2002”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Jaaroverzichten 2002”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Rapports Annuels 2002”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Eurochart Hot 100 Singles 2002” (PDF). Music & Media. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Hits 2002 Finnland – Single-Charts” (bằng tiếng Đức). Chartsurfer.de. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Classement Singles - année 2002”. SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2018.
- ^ “I singoli più venduti del 2002” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Jaarlijsten 2002” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Jaaroverzichten 2002” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Top Selling Singles of 2002”. RIANZ. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Topp 20 Single Vinter 2002” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Årslista Singlar - År 2002” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Swiss Year-End Charts 2002”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2018.
- ^ “UK Year-end Singles 2002” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2018.
- ^ “The Year in Music and Touring: 2002” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2018.
- ^ “The Billboard Pop Songs – Decade Year End Charts”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2018.
- ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2001 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Pink – Get the Party Started” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
- ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2002” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Pink – Get the Party Started” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
- ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Pink; 'Get the Party Started')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Pink – Get the Party Started” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ.
- ^ “Trofeer” (bằng tiếng Na Uy). International Federation of the Phonographic Industry – Norway. 2001. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2002” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2018.
- ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Get the Party Started')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Pink – Get the Party Started” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Vàng' ở phần Certification. Nhập Get the Party Started vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Pink – Get the Party Started” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.