Andy Murray là đương kim vô địch giải đấu, nhưng bị loại ở vòng tứ kết trước Sam Querrey. Murray vẫn giữ được vị trí số một thế giới mặc dù bị loại sớm, vì Rafael Nadal, Stan Wawrinka và Novak Djokovic đều thất bại trong việc đạt được điểm số cần thiết để vượt qua Murray. Querrey đã trở thành tay vợt nam đầu tiên của nước Mỹ đến vòng bán kết của một giải Grand Slam kể từ sau Andy Roddick ở Giải quần vợt Wimbledon 2009.
Roger Federer lập kỉ lục tám lần vô địch Wimbledon và mười chín danh hiệu đơn Grand Slam, đánh bại Marin Čilić ở chung kết, 6-3, 6-1, 6-4. Federer trở thành tay vợt thứ hai trong kỷ nguyên mở, sau Björn Borg năm 1976, giành chức vô địch mà không thua set nào. Đây là lần thứ 70 Federer góp mặt tại một giải Grand Slam, cân bằng kỉ lục tham gia Grand Slam của các tay vợt nam (của Fabrice Santoro) và phá kỷ lục vào chung kết đơn nam một giải trong hệ thống Grand Slam (11 lần). Ngoài ra, bằng việc thắng Mischa Zverev ở vòng ba, Roger Federer đã thắng 317 trận đấu đơn nam trong các giải Grand Slam, vượt qua kỷ lục của Serena Williams với thắng 316 trận đấu đơn, dẫn đầu về số lần trận thắng ở Grand Slam đơn của bất kì tay vợt nam hoặc nữ nào. Giải đấu là lần thứ tám Federer vô địch Wimbledon và Nadal vô địch Pháp mở rộng trong cùng mùa giải.
Đây là giải Grand Slam đầu tiên kể từ Giải quần vợt Pháp mở rộng 2009, Murray, Nadal, và Djokovic cùng không lọt được vào bán kết. Lần đầu tiên kể từ Giải quần vợt Úc mở rộng 2005, David Ferrer không xếp loại hạt giống ở một giải Grand Slam. Lần đầu tiên kể từ Giải quần vợt Mỹ mở rộng 2004, Guillermo García López không chơi ở một giải Grand Slam, kết thúc chuỗi 50 lần liên tiếp thi đấu ở Grand Slam.
Hạt giống
Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.
Vòng loại
Kết quả
Từ viết tắt
Chung kết
Nửa trên
Bảng 1
Bảng 2
Bảng 3
| Vòng một
| | | Vòng hai
| | | Vòng ba
| | | Vòng bốn
| |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 4
| R Nadal
| 6
| 6
| 6
|
|
| | | | |
| PR
| J Millman
| 1
| 3
| 2
|
|
| | | 4
| R Nadal
| 6
| 6
| 7
|
|
| |
|
| D Young
| 5
| 6
| 6
| 4
|
| | |
| D Young
| 4
| 2
| 5
|
|
| |
|
| D Istomin
| 7
| 4
| 4
| 2r
|
| | | | | | 4
| R Nadal
| 6
| 6
| 77
|
|
| |
|
| T Monteiro
| 4
| 6
| 77
| 77
|
| | | | | 30
| K Khachanov
| 1
| 4
| 63
|
|
| |
| Q
| A Whittington
| 6
| 3
| 64
| 65
|
| | |
| T Monteiro
| 6
| 65
| 63
| 5
|
| | | | |
|
| A Kuznetsov
| 64
| 6
| 3
| 6
| 2
| | | 30
| K Khachanov
| 3
| 77
| 77
| 7
|
| |
| 30
| K Khachanov
| 77
| 2
| 6
| 1
| 6
| | | | 4
| R Nadal
| 3
| 4
| 6
| 6
| 13
| |
| 21
| I Karlović
| 77
| 66
| 79
| 67
| 6
| | | | | | 16
| G Müller
| 6
| 6
| 3
| 4
| 15
| |
|
| A Bedene
| 65
| 78
| 67
| 79
| 8
| | |
| A Bedene
| 6
| 3
| 6
| 6
|
| | | | |
|
| D Džumhur
| 6
| 6
| 6
|
|
| | |
| D Džumhur
| 3
| 6
| 3
| 3
|
| |
|
| R Olivo
| 2
| 0
| 1
|
|
| | | | | |
| A Bedene
| 64
| 5
| 4
|
|
| |
| Q
| L Rosol
| 4
| 7
| 6
| 6
|
| | | | | 16
| G Müller
| 77
| 7
| 6
|
|
| |
|
| H Laaksonen
| 6
| 5
| 3
| 4
|
| | | Q
| L Rosol
| 5
| 79
| 6
| 3
| 7
| | |
| WC
| M Fucsovics
| 5
| 4
| 2
|
|
| | | 16
| G Müller
| 7
| 67
| 4
| 6
| 9
| |
| 16
| G Müller
| 7
| 6
| 6
|
|
| | |
Bảng 4
Nửa dưới
Bảng 5
Bảng 6
Bảng 7
Bảng 8
| Vòng một
| | | Vòng hai
| | | Vòng ba
| | | Vòng bốn
| |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 15
| G Monfils
| 6
| 7
| 6
|
|
| | | | |
| Q
| D Brands
| 3
| 5
| 4
|
|
| | | 15
| G Monfils
| 77
| 6
| 6
|
|
| |
|
| K Edmund
| 4
| 6
| 6
| 6
|
| | |
| K Edmund
| 61
| 4
| 4
|
|
| |
| Q
| A Ward
| 6
| 3
| 2
| 1
|
| | | | | | 15
| G Monfils
| 63
| 6
| 7
| 3
| 2
| |
|
| Y Sugita
| 77
| 6
| 6
|
|
| | | | |
| A Mannarino
| 77
| 4
| 5
| 6
| 6
| |
| WC
| B Klein
| 65
| 3
| 0
|
|
| | |
| Y Sugita
| 1
| 7
| 6
| 62
| 2
| | | | |
|
| A Mannarino
| 5
| 6
| 6
| 4
|
| | |
| A Mannarino
| 6
| 5
| 4
| 77
| 6
| |
| 19
| F López
| 7
| 1
| 1
| 3r
|
| | | |
| A Mannarino
| 2
| 65
| 4
|
|
| |
| 29
| JM del Potro
| 6
| 3
| 77
| 6
|
| | | | | | 2
| N Djokovic
| 6
| 77
| 6
|
|
| |
| PR
| T Kokkinakis
| 3
| 6
| 62
| 4
|
| | | 29
| JM del Potro
| 4
| 4
| 63
|
|
| | | | |
| PR
| E Gulbis
| 6
| 6
| 6
|
|
| | | PR
| E Gulbis
| 6
| 6
| 77
|
|
| |
|
| V Estrella Burgos
| 1
| 1
| 2
|
|
| | | | | | PR
| E Gulbis
| 4
| 1
| 62
|
|
| |
|
| A Pavlásek
| 67
| 6
| 6
| 6
|
| | | | | 2
| N Djokovic
| 6
| 6
| 77
|
|
| |
|
| E Escobedo
| 79
| 1
| 3
| 1
|
| | |
| A Pavlásek
| 2
| 2
| 1
|
|
| | |
|
| M Kližan
| 3
| 0r
|
|
|
| | | 2
| N Djokovic
| 6
| 6
| 6
|
|
| |
| 2
| N Djokovic
| 6
| 2
|
|
|
| | |
Tham khảo
ATP World Tour 2017 « 2016 |
---|
|
|
|
---|
- Rotterdam (S, D)
- Rio (S, D)
- Dubai (S, D)
- Acapulco (S, D)
- Barcelona (S, D)
- Luân Đôn (S, D)
- Halle (S, D)
- Hamburg (S, D)
- Washington D.C. (S, D)
- Bắc Kinh (S, D)
- Tokyo (S, D)
- Vienna (S, D)
- Basel (S, D)
|
|
|
---|
- Brisbane (S, D)
- Chennai (S, D)
- Doha (S, D)
- Sydney (S, D)
- Auckland (S, D)
- Montpellier (S, D)
- Sofia (S, D)
- Quito (S, D)
- Buenos Aires (S, D)
- Memphis (S, D)
- Delray Beach (S, D)
- Marseille (S, D)
- São Paulo (S, D)
- Marrakech (S, D)
- Houston (S, D)
- Budapest (S, D)
- München (S, D)
- Estoril (S, D)
- Istanbul (S, D)
- Lyon (S, D)
- Geneva (S, D)
- 's-Hertogenbosch (S, D)
- Stuttgart (S, D)
- Eastbourne (S, D)
- Antalya (S, D)
- Newport (S, D)
- Båstad (S, D)
- Umag (S, D)
- Atlanta (S, D)
- Gstaad (S, D)
- Los Cabos (S, D)
- Kitzbühel (S, D)
- Winston-Salem (S, D)
- Metz (S, D)
- Sankt-Peterburg (S, D)
- Thâm Quyến (S, D)
- Thành Đô (S, D)
- Stockholm (S, D)
- Moskva (S, D)
- Antwerpen (S, D)
|
|
|
|