Họ Nhím lông Cựu Thế giới
Họ Nhím lông Cựu Thế giới | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Tiền Miocen - gần đây | |
Nhím lông cứng Cựu thế giới | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Rodentia |
Phân bộ (subordo) | Hystricomorpha |
Phân thứ bộ (infraordo) | Hystricognathi |
Họ (familia) | Hystricidae Fischer de Waldheim, 1817 |
Các chi | |
Họ Nhím lông Cựu thế giới, tại Việt Nam đơn giản gọi là họ Nhím[1] (danh pháp khoa học: Hystricidae) là một họ thuộc bộ Gặm nhấm (Rodentia). Các loài thuộc họ này có kích cỡ trung bình, bên ngoài có bộ lông có gai và trâm nhọn cứng có tác dụng tự vệ. Thức ăn của chúng là rễ cây, các loại côn trùng nhỏ. Tại Việt Nam có nhím ('Acanthion spp.) và đon (Atherurus).
Phân loại
Đây là danh sách các loài nhím[2] và các chi đã tuyệt chủng (McKenna and Bell, 1997):
- Họ Hystricidae
- Hystrix
- Phân chi Acanthion
- Nhím Malaya (Hystrix brachyura)
- Nhím Sunda (Hystrix javanica)
- Phân chi Hystrix
- Nhím Cape (Hystrix africaeaustralis)
- Nhím mào (Hystrix cristata)
- Nhím Ấn Độ (Hystrix indica)
- Phân chi Thecurus
- Hystrix crassispinis
- Nhím Indonesia (Hystrix pumila)
- Hystrix sumatrae (nhím Sumata)
- Phân chi Acanthion
- †Miohystrix
- †Xenohystrix
- †Sivacanthion
- Atherurus
- Trichys
- Hystrix
Hình ảnh
-
Nhím Atherurus tại vườn thú Berlin
-
Hystrix cristata Bắc Mỹ
-
Nhím Hystrix Ấn Độ
-
Nhím Hystrix leucura tại Berlin