Họ Nhím nam mỹ
Họ Nhím nam mỹ | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Late Oligocene–Recent | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Rodentia |
Phân bộ (subordo) | Hystricomorpha |
Họ (familia) | Erethizontidae Bonaparte, 1845 |
Các chi | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Coendidae Trouessart, 1897. |
Họ Nhím nam mỹ[1] (danh pháp khoa học: Erethizontidae) là một họ động vật có vú trong bộ Gặm nhấm. Họ này được Bonaparte miêu tả năm 1845.[2]
Phân loại
- Họ Erethizontidae
- Phân họ Erethizontinae
- Erethizon dorsatum
- Coendou
- Echinoprocta rufescens
- Sphiggurus
- Sphiggurus ichillus
- Sphiggurus insidiosus
- Sphiggurus melanurus
- Sphiggurus mexicanus
- Sphiggurus paragayensis
- Sphiggurus pruinosus
- Sphiggurus quichua
- Sphiggurus roosmalenorum
- Sphiggurus spinosus
- Sphiggurus vestitus
- Phân họ Chaetomyinae
- Phân họ Erethizontinae
Hình ảnh
Tham khảo
- ^ “Thông tư số 04/2017/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Ban hành Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã quy định trong các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp” (Thông cáo báo chí). Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2017. Đã định rõ hơn một tham số trong
|ngày truy cập=
và|access-date=
(trợ giúp) - ^ Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Erethizontidae”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.