I Look to You
I Look to You | ||||
---|---|---|---|---|
Album phòng thu của Whitney Houston | ||||
Phát hành | 28 tháng 8 năm 2009 (xem lịch sử phát hành) | |||
Thu âm | 2007–2009 | |||
Thể loại | R&B, dance-pop, soul | |||
Thời lượng | 44:47 | |||
Hãng đĩa | Arista | |||
Sản xuất | Clive Davis (Giám đốc điều hành) Whitney Houston (đồng sản xuất) Larry Jackson (đồng sản xuất) Alicia Keys, Akon, Danja, David Foster, Emanuel Kiriakou, Eric Hudson, Fernando Garibay, Harvey Mason, Jr., R. Kelly, Stargate, Swizz Beatz | |||
Thứ tự album của Whitney Houston | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ I Look to You | ||||
| ||||
I Look to You là album phòng thu thứ bảy và cuối cùng của ca sĩ nhạc R&B-nhạc pop người Mỹ Whitney Houston. Phát hành lần đầu 28 tháng 8 năm 2009 thông qua Sony Music ở châu Âu, sau đó vào ngày 31 tháng 8 năm 2009 với hãng thu âm Arista ở Mỹ trước khi được phát hành bởi RCA Records ở Vương quốc Anh vào ngày 19 tháng 10 năm 2009. Album này là album phòng thu đầu tiên của Houston kể từ album One Wish: The Holiday Album (2003).
Về mặt chuyên môn, album nhận được những đánh giá tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, dựa trên điểm tổng hợp của 66/100 từ Metacritic. Về mặt thương mại, album đạt được thành công khi ra mặt ở vị trí số 1 trên bảng xếp hạng Billboard 200 của Mỹ, và là album đầu tiên của Houston ở vị trí số 1 kể từ album The Bodyguard (1992).
Album phát hành hai đĩa đơn: Bài hát cùng tên với album, nằm trong top 20 bảng xếp hạng U.S. R&B chart, và đĩa đơn toàn cầu "Million Dollar Bill", nằm trong top 10 của nhiều bảng xếp hạng trên toàn thế giới và cũng nằm trong top 20 R&B hit. Kể từ khi phát hành, album đã bán được 3 triệu bản trên toàn thế giới, và được chứng nhận đĩa bạch kim tại bảy quốc gia và vàng tại tám quốc gia. Album cũng phát hành một đĩa đơn quảng bá, "I Didn't Know My Own Strength", chỉ phát hành trên các đài phát thanh ở Vương quốc Anh nhằm thúc đẩy cho tour diễn Nothing But Love World Tour.
Danh sách bài hát
STT | Nhan đề | Sáng tác | Sản xuất | Thời lượng |
---|---|---|---|---|
1. | "Million Dollar Bill" | Alicia Keys, Kasseem Dean, Norman Harris | Swizz Beatz, Alicia Keys | 3:24 |
2. | "Nothin' But Love" | Fernando Garibay, Franne Gold, Kasia Livingston, Nathaniel Hills | Danja, Fernando Garibay | 3:35 |
3. | "Call You Tonight" | Johntá Austin, Tor Erik Hermansen, Mikkel S. Eriksen | StarGate | 4:08 |
4. | "I Look to You" | R. Kelly | C. "Tricky" Stewart, Harvey Mason, Jr., Emanuel Kiriakou | 4:25 |
5. | "Like I Never Left" (featuring Akon) | Aliaune Thiam, Giorgio Tuinfort, Claude Kelly, Whitney Houston | Alaiune "Akon" Thiam, Giorgio Tuinfort* | 3:49 |
6. | "A Song for You" | Leon Russell | StarGate | 4:11 |
7. | "I Didn't Know My Own Strength" | Diane Warren | David Foster | 3:40 |
8. | "Worth It" | Austin, Eric Hudson | Eric Hudson | 4:39 |
9. | "For the Lovers" | Hills, C. Kills, Marcella Araica | Danja | 4:14 |
10. | "I Got You" | Thiam, Tuinfort, C. Kelly, Houston | Alaiune "Akon" Thiam, Giorgio Tuinfort* | 4:12 |
11. | "Salute" | R. Kelly | R. Kelly, Drumma Boy | 4:10 |
Tổng thời lượng: | 44:47 |
Bonus track pre-order trên iTunes của Mỹ[1] | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Sản xuất | Thời lượng |
12. | "I Didn't Know My Own Strength" (Club Remix) | Warren | Peter Rauhofer | 7:42 |
Bonus track tại Nhật[2] | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
12. | "I Didn't Know My Own Strength" (Daddy's Groove Magic Island Radio Mix) | 3:11 |
- Ghi chú
- "Million Dollar Bill" được lấy mẫu từ "We're Getting Stronger," sản xuất bởi Allan Felder, Norman Harris và Ronald Tyson, trình diễn bởi Loleatta Holloway.
- "A Song for You" được Whitney Houston cover lại từ phiên bản gốc của Leon Russell.
- * tức đồng sản xuất.
Xếp hạng
Chứng nhận
Quốc gia | Chứng nhận | Doanh số |
---|---|---|
Áo (IFPI Áo)[48] | Vàng | 10.000* |
Canada (Music Canada)[49] | Bạch kim | 80.000^ |
Pháp (SNEP)[50] | Vàng | 50.000* |
GCC (IFPI Trung Đông)[51] | Vàng | 3.000* |
Đức (BVMI)[52] | Vàng | 150.000^ |
Hungary (Mahasz)[53] | Vàng | 3.000^ |
Ireland (IRMA)[54] | Bạch kim | 15.000^ |
Ý (FIMI)[55] | Vàng | 35.000* |
Ba Lan (ZPAV)[56] | Bạch kim | 0* |
Nga (NFPF)[57] | Vàng | 10.000* |
Thụy Điển (GLF)[58] | Vàng | 20.000^ |
Thụy Sĩ (IFPI)[59] | Vàng | 15.000^ |
Anh Quốc (BPI)[60] | Vàng | 100.000^ |
Hoa Kỳ (RIAA)[61] | Bạch kim | 1.000.000^ |
Tổng hợp | ||
Toàn cầu | — | 5,000,000[62] |
* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ. |
Tham khảo
- ^ “Houston: Exclusive Remix with iTunes Pre-orders”. Whitneyhouston.com. ngày 16 tháng 7 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2012.
- ^ “Whitney Houston I Look To You Japan CD Album”. eil.com. ngày 6 tháng 11 năm 2009.
- ^ “Argentinian Albums Chart month of September 2009”. Capif. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2010.
- ^ “Australian Record Industry Association”. Australian-charts.com. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2010.
- ^ “Austrian Albums Chart (I Look To You)”. austriancharts.at. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2010.
- ^ “Belgian Flanders Albums Chart”. ultratop.be. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2009.
- ^ “Belgian Wallonia Albums Chart”. ultratop.be. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2009.
- ^ http://www.abpd.org.br/noticias_internas.asp?noticia=192 Lưu trữ 2012-02-24 tại Wayback Machine |De 05 a 11 de Outubro 2009
- ^ “Canadian Albums Chart”. jam.canoe.ca. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2009.
- ^ “Croation Albums Chart”. HDU. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2010.
- ^ “Czech Albums Chart (I Look To You)”. IFPI. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2010.
- ^ “Danish Albums Chart”. danishcharts.com. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2010.
- ^ “Dutch Albums Chart”. dutchcharts.nl. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2009.
- ^ “Finnish Albums Chart (I Look To You)”. IFPI. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2010.
- ^ “French Albums Chart”. chartsinfrance.net. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2009.
- ^ “German Albums Chart”. mix1.de. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2009.
- ^ “Mahasz Album Week 38, Year 2009”. Mahasz. ngày 20 tháng 9 năm 2009. Truy cập 2010-06-2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
(trợ giúp) - ^ “GFK Chart-Track”. Chart-track.co.uk. 7 tháng 1 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2010.
- ^ “Italian Albums Chart”. fimi.it. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2009.
- ^ ホイットニー・ヒューストン-リリース-ORICON STYLE-ミュージック “Highest position and charting weeks of I Look to You by Whitney Houston” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). oricon.co.jp. Oricon Style. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2010. - ^ Steffen Hung. “Whitney Houston - I Look To You”. lescharts.com. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2010.
- ^ “New Zealand Chart: Chart #1686”. RIANZ. 2009-09-014. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|date=
(trợ giúp) - ^ “Norwegian Albums Chart (acharts)”. acharts.com. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2009.
- ^ “Norwegian Albums Chart (lista)”. lista.vg.no. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2009.
- ^ “Polish Album Chart”. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2009.
- ^ “Portuguese Albums Chart (I Look To You)”. Hung Median. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2010.
- ^ Spanish Albums Chart for "I Look To You" Retrieved: 2010-06-10.
- ^ “Swedish Albums Chart”. swedishcharts.com. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2009.
- ^ “Swiss Albums Chart (I Look To You)”. Hung Median. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2010.
- ^ “Taiwan G-Music International Chart Top 20 (Week 37, 2009)”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2010.
- ^ “Taiwan Five Music Western Chart Top 20 (Week 38 & 39, 2009)”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2010.
- ^ “Radio 1 - BBC Radio 1's Chart Show with Reggie Yates - UK Top 40 RnB Albums”. BBC. 24 tháng 2 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2010.
- ^ “Billboard 200”. billboard.com. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2009.
- ^ “Billboard R&B/Hip-Hop Albums”. billboard.com. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2009.
- ^ “ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 50 Urban Albums 2009”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2011.
- ^ “Austriancharts.at - Jahreshitparade 2009”. Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2010.
- ^ “Ultratop.be - Jaaroverzichten 2009”. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2011.
- ^ “Dutchcharts.nl - Jaaroverzichten 2009”. Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2011.
- ^ “2009 Year End Charts – European Top 100 Albums”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2011.
- ^ “VIVA Album Jahrescharts 2009” (bằng tiếng Đức). Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2011.
- ^ “Annual Top 100 Albums - 2009”. Polish Society of The Phonographic Industry. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2011.
- ^ “Sverigetopplistan - Årslista Album – År 2009 (Note: Go to Sök alla listor > Årslistor > Välj år 2009 > Visa!)”. Swedish Recording Industry Association. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2011.
- ^ “Swiss Year-End Charts 2009”. Media Control. Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2009.
- ^ “U.K Year-End Charts 2009” (PDF). Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2009.
- ^ “2009 Year End Charts – Top Billboard 200”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2011.
- ^ “2009 Year End Charts – Hot R&B/Hip-Hop Albums”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2011.
- ^ “2010 Year End Charts – Hot R&B/Hip-Hop Albums”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2011.
- ^ “Chứng nhận album Áo – Whitney Houston – I Look to You” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
- ^ “Chứng nhận album Canada – Whitney Houston – I Look to You” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
- ^ “Chứng nhận album Pháp – Whitney Houston – I Look to You” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
- ^ “Chứng nhận IFPI Trung Đông – 2009” (bằng tiếng Anh). IFPI Trung Đông.
- ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Whitney Houston; 'I Look to You')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
- ^ “Adatbázis – Arany- és platinalemezek – 2009” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ.
- ^ “The Irish Charts - 2009 Certification Awards - Platinum” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Âm nhạc Thu âm Ireland.
- ^ “Chứng nhận album Ý – Whitney Houston – I Look to You” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Chọn "Tutti gli anni" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "I Look to You" ở mục "Filtra". Chọn "Album e Compilation" dưới "Sezione".
- ^ Lỗi biểu thức: Dư toán tử <=
- ^ “Chứng nhận album Nga – Whitney Houston – I Look to You” (bằng tiếng Nga). Национальная федерация музыкальной индустрии (NFPF).
- ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2009” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011.
- ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('I Look to You')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
- ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Whitney Houston – I Look to You” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn album trong phần Format. Chọn Vàng' ở phần Certification. Nhập I Look to You vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
- ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Whitney Houston – I Look to You” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
- ^ “Whitney Concerts in Manchester and Glasgow to be Rescheduled | The Official Whitney Houston Site”. Whitneyhouston.com. ngày 8 tháng 4 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2010.
Liên kết ngoài
- I Look to You Lưu trữ 2009-09-04 tại Wayback Machine tại Metacritic