Kiến mật
Kiến mật | |
---|---|
Kiến mật | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Hymenoptera |
Họ (familia) | Formicidae |
Phân họ (subfamilia) | Formicinae |
Kiến mật là các loài kiến thuộc họ Formicidae. Chúng thuộc một trong năm chi, bao gồm Myrmecocystus.[1] Kiến mật thợ nhồi thực phẩm dưới dạng thức ăn dự trữ trên ngay cơ thể của chúng để bảo đảm sự sống cho cả đàn vượt qua những thời điểm khó khăn, khô hạn. Đến khi thức ăn trở nên khan hiếm, những con kiến thợ nhả ngược mật trở ra cho đồng loại từ chiếc bụng căng phồng như những quả nho của chúng. Những con kiến thợ bắt mồi, đem về, cho kiến dự trữ và ấu trùng, kiến dự trữ chuyển hóa đồ ăn thành đạm và mật ngọt.
Các chi
Hành vi dự trữ mật có ở các chi kiến sau:[2]
- Camponotus Australia[2]
- Cataglyphis Bắc Phi[2]
- Leptomyrmex Melanesia[2]
- Melophorus Australia[2]
- Myrmecocystus Bắc Mỹ.[2][3]
- Plagiolepis Nam Phi[2]
- Prenolepis Bắc Mỹ[2]
Chú thích
- ^ Morgan, R. Biology, husbandry and display of the diurnal honey ant Myrmecocystus mendax Wheeler (Hymenoptera: Formicidae). Lưu trữ 2010-07-17 tại Wayback Machine
- ^ a b c d e f g h Schultheiss, P.; Schwarz, S.; Wystrach, A. (2010). “Nest Relocation and Colony Founding in the Australian Desert Ant, Melophorus bagoti Lubbock (Hymenoptera: Formicidae)”. Psyche: A Journal of Entomology. 2010: 1. doi:10.1155/2010/435838.
- ^ Morgan, R. Biology, husbandry and display of the diurnal honey ant Myrmecocystus mendax Wheeler (Hymenoptera: Formicidae) Lưu trữ 2010-07-17 tại Wayback Machine
Tham khảo
Đọc thêm
- Crane, Eva. The World History of Beekeeping and Honey Hunting. 1999.
Liên kết ngoài
- Myrmecos.net: Gallery of Myrmecocystus honeypot ant images Lưu trữ 2011-01-28 tại Wayback Machine
- Honey Ant Research Paper
- Cal Academy Ant Exhibit Lưu trữ 2010-12-15 tại Wayback Machine