Klaipėda
Klaipėda | |
---|---|
— Thành phố khu tự quản — | |
Tên hiệu: Uostamiestis (thành phố cảng) | |
Vị trí của Klaipėda | |
Tọa độ: 55°42′B 21°08′Đ / 55,7°B 21,133°Đ | |
Quốc gia | Litva |
Vùng | Lithuania minor |
Hạt | Hạt Klaipėda |
Khu tự quản | Khu tự quản thành phố Klaipėda |
Thủ phủ của | Hạt Klaipėda Khu tự quản thành phố Klaipėda |
Được đề cập lần đầu | 1252 |
Trở thành thành phố | 1254 |
Elderships | Melnragė and Giruliai |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 110 km2 (40 mi2) |
Dân số (2011) | |
• Tổng cộng | 161,300 |
Múi giờ | EET (UTC+2) |
• Mùa hè (DST) | EEST (UTC+3) |
Mã bưu chính | LT-91001 |
Mã điện thoại | 846 |
Thành phố kết nghĩa | Mannheim, Liepāja, Debrecen, Kuji, Lübeck, Cleveland, Gdynia, Køge, Kaliningrad, Kotka, Bắc Tyneside, Szczecin, Leipzig, Odessa, Thanh Đảo, Mérida, Sassnitz, New Orleans, Akhmeta, Karlskrona |
Trang web | http://www.klaipeda.lt |
Klaipėda (tiếng Đức Memel hay Memelburg; tiếng Ba Lan: Kłajpeda) là cảng biển duy nhất của Litva nằm cạnh biển Baltic. Đây là thành phố lớn thứ ba của Litva, nằm ở cửa sông Nemunas đổ vào biển Baltic. Thành phố là thủ phủ của hạt Klaipėda. Dân số của thành phố là 194.400 người (2002), giảm xuống so với 202.900 người vào năm 1989. Ngày nay Klaipėda là bến phà lớn nối với Thụy Điển, Đan Mạch và Đức. Nó nằm gần cửa sông Neman.
Klaipėda có kiến trúc xây dựng đẹp, giống kiểu kiến trúc thường thấy ở Đức, Anh và Đan Mạch. Điểm nghỉ mát ở bờ biển nổi tiếng của Litva gần Klaipeda là Neringa và Palanga. Thành phố có một lịch sử phức tạp một phần là do tầm quan trọng khu vực của cảng Klaipėda, một cảng thường không bị đóng băng ở biển Baltic và sông Akmena - Dange. Thành phố này đã thuộc kiểm soát của các hiệp sĩ Teutonic, Lãnh địa Phổ, và Vương quốc Phổ, Đế quốc Đức, các nhà nước Entente ngay sau thế chiến I.
Khí hậu
Klaipėda chủ yếu có khí hậu lục địa ẩm (phân loại khí hậu Köppen Dfb) với một số ảnh hưởng từ đại dương (Cfb).
Klaipėda là một thành phố lộng gió với nhiều ngày bão trong năm. Vào mùa thu và mùa đông, gió thường ở mức khá mạnh. Gió biển phổ biến từ tháng 4 đến tháng 9. Trong khi đó, tuyết có thể rơi từ tháng 10 đến tháng 4. Bão tuyết nghiêm trọng có thể làm tê liệt hệ thống giao thông trong thành phố vào mùa đông.
Dữ liệu khí hậu của Klaipėda | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 11.7 | 15.4 | 18.6 | 26.6 | 31.2 | 33.6 | 34.0 | 36.6 | 30.4 | 22.1 | 15.4 | 11.5 | 36,6 |
Trung bình cao °C (°F) | 1.0 | 0.9 | 4.1 | 10.1 | 15.7 | 18.3 | 21.2 | 21.4 | 17.0 | 11.7 | 5.9 | 2.8 | 10,9 |
Trung bình ngày, °C (°F) | −1.1 | −1.3 | 1.5 | 6.5 | 11.6 | 14.7 | 17.8 | 17.9 | 13.7 | 9.0 | 3.8 | 0.7 | 8,0 |
Trung bình thấp, °C (°F) | −3.3 | −3.6 | −1.2 | 2.8 | 7.4 | 11.1 | 14.3 | 14.4 | 10.3 | 6.3 | 1.6 | −1.5 | 4,9 |
Thấp kỉ lục, °C (°F) | −32 | −33.4 | −20.8 | −12.8 | −5.2 | −2.8 | 5.2 | 2.9 | −3.3 | −7.5 | −14.6 | −24.1 | −33,4 |
Giáng thủy mm (inch) | 65.8 (2.591) |
41.8 (1.646) |
46.5 (1.831) |
33.2 (1.307) |
40.3 (1.587) |
61.2 (2.409) |
62.2 (2.449) |
87.9 (3.461) |
83.6 (3.291) |
93.7 (3.689) |
89.9 (3.539) |
72.0 (2.835) |
778,5 (30,65) |
Số ngày giáng thủy TB | 13.9 | 9.9 | 10.0 | 6.6 | 7.2 | 8.7 | 8.5 | 10.9 | 11.5 | 13.2 | 14.2 | 14.4 | 128,9 |
Số giờ nắng trung bình hàng tháng | 34 | 65 | 122 | 180 | 264 | 285 | 274 | 252 | 167 | 100 | 40 | 28 | 1.811 |
Nguồn #1: Météo Climat[1] | |||||||||||||
Nguồn #2: NOAA[2] |
Thành phố kết nghĩa
Xem thêm
- Cảng thuộc biển Baltic
Tham khảo
- ^ “Météo Climat stats for Klaipėda”. Météo Climat. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Klaipeda Climate Normals 1961–1990”. National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2013.
- ^ “Miestai partneriai”. klaipeda.lt (bằng tiếng Litva). Klaipėda. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Stadt Sassnitz: Partnerstädte”. City of Sassnitz. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2020.