Kwak Tae-hwi
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Kwak.
![]() Tae-hwi tại Cúp bóng đá châu Á 2015 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Kwak Tae-hwi | ||
Ngày sinh | 8 tháng 7, 1981 | ||
Nơi sinh | Chilgok, Gyeongbuk, Hàn Quốc | ||
Chiều cao | 1,88 m | ||
Vị trí | Trung vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | FC Seoul | ||
Số áo | 55 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2000–2003 | Đại học Chung-Ang | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2005–2007 | FC Seoul | 28 | (1) |
2007–2009 | Jeonnam Dragons | 33 | (1) |
2010–2011 | Kyoto Sanga FC | 24 | (2) |
2011–2012 | Ulsan Hyundai | 66 | (12) |
2013 | Al Shabab | 23 | (2) |
2013–2016 | Al-Hilal | 49 | (2) |
2016– | FC Seoul | 35 | (2) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2002–2004 | U-23 Hàn Quốc | 0 | (0) |
2008– | Hàn Quốc | 58 | (5) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 25 tháng 12 năm 2017 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 13 tháng 6 năm 2017 |
Kwak Tae-hwi | |
Hangul | 곽태휘 |
---|---|
Hanja | 郭泰輝 |
Romaja quốc ngữ | Gwak Tae(-)Hwi |
McCune–Reischauer | Kwak T'aehwi |
Kwak Tae-hwi (tiếng Hàn: 곽태휘; phát âm tiếng Hàn: [kwak̚.tʰɛ̝.ɦɥi]; sinh ngày 8 tháng 7 năm 1981) là một cầu thủ bóng đá người Hàn Quốc hiện tại thi đấu cho FC Seoul và đội tuyển bóng đá quốc gia Hàn Quốc.
Kwak bị mù mắt trái sau khi bị đá trúng mặt trong một trận bóng đá ở trường.[1][2]
Sự nghiệp câu lạc bộ
FC Seoul
Năm 2005, Kwak bắt đầu thi đấu chuyên nghiệp cho FC Seoul.
Jeonnam Dragons
Kwak gia nhập Jeonnam Dragons ngày 25 tháng 7 năm 2007.
Al-Hilal
Kwak gia nhập Al-Hilal ngày 27 tháng 12 năm 2013.
FC Seoul
Kwak trở lại FC Seoul ngày 7 tháng 7 năm 2016.
Sự nghiệp quốc tế
- Tỉ số và kết quả liệt kê bàn thắng của Hàn Quốc trước.
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 tháng 2 năm 2008 | Seoul, Hàn Quốc | ![]() |
1–0 | 4–0 | Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2010 |
2 | 17 tháng 2 năm 2008 | Trùng Khánh, Trung Quốc | ![]() |
3–2 | 3–2 | Cúp bóng đá Đông Á 2008 |
3 | 15 tháng 10 năm 2008 | Seoul, Hàn Quốc | ![]() |
4–1 | 4–1 | Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2010 |
4 | 3 tháng 3 năm 2010 | London, Anh | ![]() |
2–0 | 2–0 | Giao hữu |
5 | 6 tháng 8 năm 2012 | Doha, Qatar | ![]() |
2–1 | 4–1 | Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2010 |
Đội tuyển quốc gia Hàn Quốc | ||
---|---|---|
Năm | Số trận | Bàn thắng |
2008 | 7 | 3 |
2009 | 1 | 0 |
2010 | 8 | 1 |
2011 | 5 | 0 |
2012 | 7 | 1 |
2013 | 5 | 0 |
2014 | 4 | 0 |
2015 | 13 | 0 |
2016 | 6 | 0 |
2017 | 2 | 0 |
Tổng | 58 | 5 |
Danh hiệu
Câu lạc bộ
- K League 1 (1): 2016
- Cúp Liên đoàn (1): 2006
- Jeonnam Dragons
- Cúp FA (1): 2007
- Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á (1): 2012
- Cúp Liên đoàn (1): 2011
- Giải bóng đá vô địch quốc gia Ả Rập Xê Út: Á quân 2015–16
- King Cup of Vô địch (1): 2015
- Saudi Super Cup (1): 2015
- Cúp Hoàng tử Ả Rập Xê Út (1): 2015–16; Á quân 2014–15
- Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á: Á quân 2014
Quốc tế
- Cúp bóng đá châu Á: Á quân 2015
- Cúp bóng đá Đông Á (1): 2008
Cá nhân
- Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á Dream Team: 2014
- Đội hình siêu sao Cúp bóng đá châu Á: 2015
- MVP trước Uzbekistan ở Cúp bóng đá châu Á 2015 Quarter-Final's Match
Tham khảo
- ^ http://news.joins.com/article/3046046
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2018.
- ^ Kwak Tae-hwi tại National-Football-Teams.com
Liên kết ngoài
- Kwak Tae-hwi – Thông tin tại kleague.com
- Kwak Tae-hwi– National Team Stats Lưu trữ 2016-04-12 tại Wayback Machine tại KFA (tiếng Hàn)
- Kwak Tae-hwi – Thành tích thi đấu FIFA
- Kwak Tae-hwi tại National-Football-Teams.com