Lerisetron
![]() | |
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Đồng nghĩa | F-0930-RS |
Mã ATC |
|
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
ChEMBL | |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C18H20N4 |
Khối lượng phân tử | 292.378 g/mol |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Lerisetron (tên mã F-0930-RS) là một loại thuốc hoạt động như một chất đối kháng ở thụ thể 5-HT3.[1] Đây là một chất chống nôn mạnh [2][3] và đã được thử nghiệm lâm sàng trong điều trị buồn nôn liên quan đến hóa trị ung thư.[4]
Xem thêm
- Thuốc đối kháng 5-HT3
Tham khảo
- ^ Orjales, A; Mosquera, R; Labeaga, L; Rodes, R (ngày 14 tháng 2 năm 1997). “New 2-Piperazinylbenzimidazole Derivatives as 5-HT3 Antagonists. Synthesis and Pharmacological Evaluation”. Journal of Medicinal Chemistry. 40 (4): 586–93. doi:10.1021/jm960442e. PMID 9046349.
- ^ Gomez-de-Segura, IA; Grande, AG; De Miguel, E (1998). “Antiemetic Effects of Lerisetron in Radiation-Induced Emesis in the Dog”. Acta Oncologica. 37 (7–8): 759–63. PMID 10050999.
- ^ Cooper, M; Sologuren, A; Valiente, R; Smith, J (2002). “Effects of Lerisetron, a New 5-HT3 Receptor Antagonist, on Ipecacuanha-Induced Emesis in Healthy Volunteers”. Arzneimittel-Forschung. 52 (9): 689–94. doi:10.1055/s-0031-1299952. PMID 12404884.
- ^ Huckle, R (tháng 7 năm 2003). “Lerisetron. FAES”. Current Opinion in Investigational Drugs. 4 (7): 874–7. PMID 14619411.