Maroc tại Thế vận hội
Maroc tại Thế vận hội | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() | |||||||||
Mã IOC | MAR | ||||||||
NOC | Ủy ban Olympic Maroc
| ||||||||
Trang web | www | ||||||||
Huy chương |
| ||||||||
Tham dự Mùa hè | |||||||||
| |||||||||
Tham dự Mùa đông | |||||||||
|
Maroc tham gia Thế vận hội lần đầu năm 1960, và đã gửi vận động viên (VĐV) tới toàn bộ các kỳ Thế vận hội Mùa hè kể từ đó, trừ lần tẩy chay Thế vận hội Mùa hè 1980. Maroc cũng tẩy chay Thế vận hội Mùa hè 1976 bằng việc rút khỏi đại hội khi trước đó đoàn đại diện nước này đã được gửi đi, qua đó cùng với nhiều quốc gia châu Phi khác phản đối sự tham gia kỳ vận hội năm 1976 của New Zealand. Lý do là tuyển bóng bầu dục bảy người quốc gia của New Zealand đã có trận thi đấu với tuyển Nam Phi đang dưới chế độ apartheid.[1] Chỉ duy nhất một đại diện Maroc kịp thi đấu trước khi nước này rút khỏi đại hội: Abderahim Najim đã góp mặt ở nội dung hạng ruồi nhẹ nam môn quyền Anh và để thua trận đấu đầu tiên và cũng là duy nhất của mình.
Maroc đã tham dự Thế vận hội Mùa đông bảy lần kể từ năm 1968.
Các VĐV Maroc đã giành tổng cộng 23 huy chương Olympic, 19 trong số đó thuộc môn Điền kinh và 4 thuộc môn quyền Anh. Hicham El Guerrouj, với 2 huy chương vàng và 1 huy chương bạc, cùng Saïd Aouita, với 1 vàng và 1 đồng, là những VĐV Maroc giành được nhiều huy chương.
Ủy ban Olympic Maroc được thành lập năm 1959.
Bảng huy chương
Theo kỳ vận hội
Thế vận hội | Vàng | Bạc | Đồng | Tổng số |
---|---|---|---|---|
![]() | 2 | 1 | 0 | 3 |
![]() | 2 | 0 | 0 | 2 |
![]() | 1 | 1 | 1 | 3 |
![]() | 1 | 0 | 2 | 3 |
![]() | 0 | 1 | 4 | 5 |
![]() | 0 | 1 | 1 | 2 |
![]() | 0 | 1 | 0 | 1 |
![]() | 0 | 0 | 2 | 2 |
![]() | 0 | 0 | 1 | 1 |
![]() | 0 | 0 | 1 | 1 |
![]() | 0 | 0 | 0 | 0 |
![]() | 0 | 0 | 0 | 0 |
![]() | 0 | 0 | 0 | 0 |
![]() | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tổng số (14 đơn vị) | 6 | 5 | 12 | 23 |
Theo môn thi đấu
Môn thi đấu | Vàng | Bạc | Đồng | Tổng số |
---|---|---|---|---|
![]() | 6 | 5 | 8 | 19 |
![]() | 0 | 0 | 4 | 4 |
Tổng số (2 đơn vị) | 6 | 5 | 12 | 23 |
VĐV giành huy chương
Huy chương | Tên | Thế vận hội | Môn thi đấu | Nội dung |
---|---|---|---|---|
Bạc ![]() |
Rhadi Ben Abdesselam | ![]() |
![]() |
Marathon nam |
Vàng ![]() |
Nawal El Moutawakel | ![]() |
![]() |
400 mét vượt rào nữ |
Vàng ![]() |
Saïd Aouita | ![]() |
![]() |
5000 mét nam |
Vàng ![]() |
Brahim Boutayeb | ![]() |
![]() |
10000 mét nam |
Đồng ![]() |
Saïd Aouita | ![]() |
![]() |
800 mét nam |
Đồng ![]() |
Abdelhak Achik | ![]() |
![]() |
Hạng lông nam |
Vàng ![]() |
Khalid Skah | ![]() |
![]() |
10000 mét nam |
Bạc ![]() |
Rachid El Basir | ![]() |
![]() |
1500 mét nam |
Đồng ![]() |
Mohammed Achik | ![]() |
![]() |
Hạng gà nam |
Đồng ![]() |
Salah Hissou | ![]() |
![]() |
10000 mét nam |
Đồng ![]() |
Khalid Boulami | ![]() |
![]() |
5000 mét nam |
Bạc ![]() |
Hicham El Guerrouj | ![]() |
![]() |
1500 mét nam |
Đồng ![]() |
Ali Ezzine | ![]() |
![]() |
3000 mét vượt chướng ngại nam |
Đồng ![]() |
Nezha Bidouane | ![]() |
![]() |
400 mét vượt rào nữ |
Đồng ![]() |
Brahim Lahlafi | ![]() |
![]() |
5000 mét nam |
Đồng ![]() |
Tahar Tamsamani | ![]() |
![]() |
Hạng lông nam |
Vàng ![]() |
Hicham El Guerrouj | ![]() |
![]() |
1500 mét nam |
Vàng ![]() |
Hicham El Guerrouj | ![]() |
![]() |
5000 mét nam |
Bạc ![]() |
Hasna Benhassi | ![]() |
![]() |
800 mét nữ |
Bạc ![]() |
Jaouad Gharib | ![]() |
![]() |
Marathon nam |
Đồng ![]() |
Hasna Benhassi | ![]() |
![]() |
800 mét nữ |
Đồng ![]() |
Abdalaati Iguider | ![]() |
![]() |
1500 mét nam |
Đồng ![]() |
Mohammed Rabii | ![]() |
![]() |
Hạng bán trung nam |
Xem thêm
- Danh sách người cầm cờ cho đoàn Maroc tại Thế vận hội
- Maroc tại Thế vận hội Trẻ
- Thể loại:Vận động viên Thế vận hội của Maroc
Tham khảo
- ^ Africa and the XXIst Olympiad Lưu trữ 2008-04-08 tại Wayback Machine, Olympic Review
Liên kết ngoài
- “Morocco”. International Olympic Committee.
- “Morocco”. Olympedia.com.
- “Olympic Analytics/MAR”. olympanalyt.com.