Milovan Kapor
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Milovan Kapor | ||
Ngày sinh | 5 tháng 8, 1991 [1] | ||
Nơi sinh | Toronto, Ontario, Canada | ||
Chiều cao | 1,87 m (6 ft 2 in)[2] | ||
Vị trí | Trung vệ / Tiền vệ phòng ngự | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Gomel | ||
Sự nghiệp cầu thủ đại học | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009–2013 | UMBC Retrievers | 57 | (3) |
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014 | Cádiz | 0 | (0) |
2015 | Banská Bystrica | 13 | (1) |
2015–2016 | Podbrezová | 9 | (1) |
2016–2017 | Zlaté Moravce | 26 | (1) |
2017–2018 | Hapoel Hadera | 12 | (0) |
2018– | Gomel | 0 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 24 tháng 1 năm 2018 |
Milovan Kapor (sinh 5 tháng 8 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá Canada.[3]
Sự nghiệp
Câu lạc bộ
Anh ra mắt chuyên nghiệp cho FK Dukla Banská Bystrica[4] trước FC Spartak Trnava ngày 6 tháng 3 năm 2015. Năm 2016, Kapor gia nhập Zlaté Moravce.
Quốc tế
Ngày 6 tháng 6 năm 2017 Kapor được triệu tập vào đội hình sơ loại 40 người của Canada cho Cúp Vàng 2017.[5]
Tham khảo
- ^ FC ViOn pred štartom jari: hráčske profily a zaujímavosti 17.02.2017, nasanitra.sme.sk
- ^ Kanaďan Milovan Kapor: Na jar mnohých prekvapíme! Lưu trữ 2015-07-25 tại Wayback Machine 10.02.2015, fortunaliga.sk
- ^ Djuradj Vujcic (ngày 13 tháng 6 năm 2017). “Milovan Kapor RedNation Online Interview” (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2017.
- ^ FK Dukla Banská Bystrica 1: 1 (1: 1) FC Spartak Trnava Lưu trữ 2015-03-09 tại Archive.today 06.03.2015, futbalnet.sk
- ^ “Canada Soccer releases 40-man Provisional List for CONCACAF Gold Cup”. ngày 6 tháng 6 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2018.
Liên kết ngoài
- Milovan Kapor tại Soccerway
- Fortuna Liga profile Lưu trữ 2017-03-19 tại Wayback Machine
- Futbalnet profile