Mysateles
Mysateles | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Rodentia |
Họ (familia) | Capromyidae |
Chi (genus) | Mysateles Lesson, 1842[1] |
Loài điển hình | |
Capromys prehensilis Poeppig, 1824. | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Brachycapromys Varona and Arredondo, 1979; Leptocapromys Kratochvíl et al., 1978. |
Mysateles là một chi động vật có vú trong họ Capromyidae, bộ Gặm nhấm. Chi này được Lesson miêu tả năm 1842.[1] Loài điển hình của chi này là Capromys prehensilis Poeppig, 1824.
Các loài
Chi này gồm các loài:
- Mysateles garridoi (Varona, 1970)
- Mysateles meridionalis (Varona, 1986)
- Mysateles prehensilis (Poeppig, 1824)
Chú thích
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Mysateles”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Mysateles tại Wikispecies