NGC 2281
NGC 2281 | |
---|---|
Dữ liệu quan sát (kỷ nguyên J2000) | |
Chòm sao | Ngự Phu |
Xích kinh | 06h 48m 17.(0)s[1] |
Xích vĩ | +41° 04′ 4(2)″[1] |
Khoảng cách | 1.820 ly (558 pc)[2] |
Cấp sao biểu kiến (V) | 5.4[3] |
Kích thước biểu kiến (V) | 25′[3] |
Đặc trưng vật lý | |
Tuổi ước tính | 610[4] million |
Tên gọi khác | Cr 116, Mel 51, C0645+411, OCL-446 |
NGC 2281 là một cụm sao mở trong chòm sao Ngự Phu.
Tham khảo
- ^ a b Wu, Zhen-Yu; và đồng nghiệp (tháng 11 năm 2009), “The orbits of open clusters in the Galaxy”, Monthly Notices of the Royal Astronomical Society, 399 (4): 2146–2164, arXiv:0909.3737, Bibcode:2009MNRAS.399.2146W, doi:10.1111/j.1365-2966.2009.15416.x.
- ^ Kharchenko, N. V.; và đồng nghiệp (tháng 8 năm 2005), “Astrophysical parameters of Galactic open clusters”, Astronomy and Astrophysics, 438 (3): 1163–1173, arXiv:astro-ph/0501674, Bibcode:2005A&A...438.1163K, doi:10.1051/0004-6361:20042523.
- ^ a b O'Meara, Steve (2007), Herschel 400 Observing Guide, Cambridge University Press, tr. 25–26, ISBN 978-0521858939.
- ^ Kharchenko, N. V.; và đồng nghiệp (2013), “Global survey of star clusters in the Milky Way. II. The catalogue of basic parameters”, Astronomy & Astrophysics, 558: A53, arXiv:1308.5822, Bibcode:2013A&A...558A..53K, doi:10.1051/0004-6361/201322302.
Liên kết ngoài
- Tư liệu liên quan tới NGC 2281 tại Wikimedia Commons
- Simbad
- Image NGC 2281
- NGC 2281
- [1] Lưu trữ 2017-04-30 tại Wayback Machine
- NGC 2281 trên WikiSky: DSS2, SDSS, IRAS, Hydrogen α, X-Ray, Astrophoto, Sky Map, Bài viết và hình ảnh
- Dias, W. S.; Alessi, B. S.; Moitinho, A.; Lépine, J. R. D. (2002). “New catalogue of optically visible open clusters and candidates”. Astronomy & Astrophysics. 389 (3): 871–873. arXiv:astro-ph/0203351. Bibcode:2002A&A...389..871D. doi:10.1051/0004-6361:20020668.
- Vasilevskis, S.; Balz, A. G. A. (1959). “Relative proper motions of stars in the region of the open cluster NGC 2281”. Tạp chí Vật lý thiên văn. 64: 170–174. Bibcode:1959AJ.....64..170V. doi:10.1086/107917.