NGC 5331
NGC 5331 là cặp hai thiên hà tương tác trong chòm sao Xử Nữ. Chúng được William Herschel phát hiện vào ngày 13 tháng 5 năm 1793.[3]
Tham khảo
Liên kết ngoài
|
---|
Sao | |
---|
Quần tinh | |
---|
|
Thiên hà | Messier | |
---|
NGC | |
---|
Khác |
- A1689-zD1
- Abell 1835 IR1916
- Arp 271 (NGC 5426 và NGC 5427)
- BR 1202-0725
- 3C 273
- 3C 279
- 3C 298
- 4C 04.42
- Thiên hà Mắt
- GR 8
- IC 3258
- IC 3328
- IRAS 12212+0305
- IRAS 13197-1627
- M60-UCD1
- Markarian 50
- Markarian 1318
- PG 1216+069
- PG 1244+026
- PG 1254+047
- PG 1307+085
- PG 1416-129
- PG 1426+015
- PKS 1148-001
- PKS 1167+014
- PKS 1217+023
- PKS 1229-021
- PKS 1302-102
- PKS 1335-127
- PKS 1402+044
- PKS 1405-076
- QSO B1208+1011
- QSO B1243-072
- QSO B1246-057
- QSO B1331+170
- RXJ1242-11
- SMM J14011+0252
- UM 448
- UM 461
- UM 462
|
---|
|
---|
Quần tụ thiên hà |
- Abell 1644
- Abell 1650
- Abell 1651
- Abell 1689
- Abell 1750
- Abell 1835
- Abell 2029
- Abell 2147
- HCG 62
- MKW 4
- NGC 5044 group
- RX J1347.5-1145
- Cụm Xử Nữ
|
---|
|
Khác |
- GRB 930131
- GRB 030328
- GRB 050408
- GRB 050801
- GRB 080310
- North Polar Spur
- SN 1960F
- SN 1981B
- SN 1990B
- SN 1990N
- SN 1991T
- SN 1991bg
- SN 1994D
- SN 1999br
- SN 2002cx
- U1.11
|
---|
|
|