Ngô Ỷ Lợi

Ngô Ỷ Lợi là một nữ diễn viên Hồng Kông, cô cũng là Hoa hậu châu Á năm 1990.

Ngô Ỷ Lợi
Ngô Ỷ Lợi năm 2014
Sinh23 tháng 9, 1972 (51 tuổi)
Quốc tịchHồng Kông, Trung Quốc
Nghề nghiệpDiễn viên, người dẫn chương trình
Năm hoạt động1990-
Chiều cao173 cm (5 ft 8 in)
Con cáiCon gái: Ngô Trác Lâm (Etta Ng) sinh ngày 19 tháng 11 năm 1999
Giải thưởngHoa hậu Châu Á 1990
Tên tiếng Trung
Phồn thể吳綺莉
Giản thể吴绮莉

Sự nghiệp

Ngay từ nhỏ, Ngô Ỷ Lợi đã có niềm yêu thích trong lĩnh vực người mẫu. Cô đã giành được Hoa hậu châu Á năm 1990, trước khi tiếp tục tham gia bộ phim truyền hình TVB.

Năm 1991, Ngô Ỷ Lợi có vai diễn đầu tiên trong phim truyền hình Hồng Kông châu Á (ATV).

Tương tự, Ngô Ỷ Lợi cũng góp mặt trong nhiều bộ phim truyền hình bao gồm Thần thám lý kỳ, Thất vọng.

Ngô Ỷ Lợi hiện đang tổ chức một chương trình phát thanh có tên Love Beyond Limits cho đài trực tuyến DBC. Trong chương trình truyền hình, cô mời những người nổi tiếng chia sẻ những câu chuyện tình yêu của họ.

Đời tư

Cô tuyên bố mang thai vào năm 1999 và công khai chuyện tình cảm với Thành Long sau những đồn đoán của dư luận. Ngay sau đó, Thành Long thừa nhận mình "chỉ phạm phải một lỗi mà nhiều người đàn ông trên thế giới phạm phải". [1][2][3] Tuy Ngô Trác Lâm là con gái Thành Long nhưng ông chưa bao giờ nhận con cũng chưa từng chu cấp và né tránh nhắc đến khi được hỏi. Ngô Trác Lâm kể rằng từng bị bắt nạt học đường nghiêm trọng chỉ vì là con gái của Thành Long. Cô cũng từng tự tử không thành 2 lần năm 15 và 17 tuổi. Cô còn từng bị mẹ ruột đánh đập, và sau khi kể với cô giáo, cơ quan cảnh sát đã vào cuộc xác minh là sự thật và tách 2 mẹ con ra một thời gian. Ngô Ỷ Lợi cũng bị tiết lộ là thường xuyên uống rượu. Mối quan hệ của 2 mẹ con trở nên vô cùng căng thẳng vì Ngô Ỷ Lợi kiểm soát con quá chặt chẽ và Ngô Trác Lâm chống đối, không nghe lời. Năm 18 tuổi, cô bỏ nhà đi sống bên ngoài, cạo đầu, hút thuốc và hẹn hò với một người đồng giới hơn cô 12 tuổi, hai người còn đăng kí kết hôn ở Canada. Tuy nhiên, năm 2020, cả hai xóa ảnh của nhau trên Instagram, làm dấy lên nghi vấn tan vỡ.[4]

Danh sách phim

Phim truyền hình

Đài Châu Á (ATV)

Năm Tên phim tiếng Việt Tên phim tiếng Anh Tên phim tiếng Trung
1991 Don't Fool Me 中環英雄
Cổ Hoặc Tử 6: Kẻ Thắng Làm Vua Born to Be King 勝者為王

Đài TVB

Năm Tên phim tiếng Việt Tên phim tiếng Anh Tên phim tiếng Trung
1998 Thần thám lý kỳ Old Time Buddy - To Catch a Thief 難兄難弟之神探李奇
1999 Khu vực tuần tra Side Beat 吾係差人
Vệ sĩ Ultra Protection 非常保鑣
2000 Đội điều tra liêm chính 2000 The ICAC Investigators 2000) 廉政追擊2000之盜碼追蹤
Thất vọng War of the Genders 男親女愛
2002 Thực thi pháp luật Legal Entanglement 法網伊人
2012 Lôi đình tảo độc Highs and Lows 雷霆掃毒

Phim Trung Quốc

Năm Tên phim tiếng Việt Tên phim tiếng Anh Tên phim tiếng Trung
1993 海馬歌舞廳

Đài Viutv

Năm Tên phim tiếng Việt Tên phim tiếng Anh Tên phim tiếng Trung
2019 理想國

Khác

Năm Tên phim tiếng Việt Tên phim tiếng Anh Tên phim tiếng Trung
1995 Hoàng Phi Hùng bát đại thiên vương Wong Fei Hung Series 黃飛鴻新傳
2001 Không lối thoát 親子大綁架

Phim điện ảnh

Năm Tên phim tiếng Việt Tên phim tiếng Anh Tên phim tiếng Trung
1992 色魔抓狂
92應召女郎
飛女正傳
兩屋一妻
1993 Endless Nightmare 夜迷情
1994 青春火花
In the heat of Summer 點指兵兵之青年幹探
等愛的女人
1995 那有一天不想你
1997 The Mad Phoenix 南海十三郎
2001 天使特務之黑日追擊

Tham khảo

Liên kết ngoài