Nguyễn Thị Hòa
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 27 tháng 7, 1990 | ||
Nơi sinh | Thanh Oai, Hà Nội, Việt Nam | ||
Chiều cao | 1,65 m (5 ft 5 in) | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Hà Nội I | ||
Số áo | 14 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009– | Hà Nội I | 51 | (12) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014– | Việt Nam | 23 | (4) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 10:12, 22 tháng 3 năm 2015 (UTC) |
Nguyễn Thị Hòa (sinh ngày 27 tháng 7 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá nữ Việt Nam thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Hà Nội I và đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Việt Nam. Cô có mặt trong đội hình đội tuyển Việt Nam tại Cúp bóng đá nữ châu Á 2014.[1]
Bàn thắng quốc tế
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 18 tháng 11 năm 2010 | Trung tâm Thể thao Hoàng Phố, Quảng Châu, Trung Quốc | ![]() |
1–0 | 3–0 | Đại hội Thể thao châu Á 2010 |
2. | 3–0 | |||||
3. | 25 tháng 3 năm 2011 | Sân vận động Quốc gia Cao Hùng, Cao Hùng, Đài Loan | ![]() |
1–1 | 1–2 | Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2012 khu vực châu Á |
4. | 27 tháng 3 năm 2011 | ![]() |
1–0 | 1–1 | ||
5. | 7 tháng 6 năm 2011 | Sân vận động Quốc tế Amman, Amman, Jordan | ![]() |
1–0 | 1–0 | |
6. | 16 tháng 10 năm 2011 | Sân vận động Quốc gia Lào mới, Viêng Chăn, Lào | ![]() |
2–0 | 9–1 | Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2011 |
7. | 4–1 | |||||
8. | 6–1 | |||||
9. | 8–1 | |||||
10. | 18 tháng 10 năm 2011 | ![]() |
2–0 | 4–0 | ||
11. | 3–0 | |||||
12. | 4–0 | |||||
13. | 25 tháng 10 năm 2011 | ![]() |
4–0 | 6–0 | ||
14. | 6–0 | |||||
15. | 13 tháng 9 năm 2012 | Sân vận động Thống Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam | ![]() |
2–0 | 10–0 | Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2012 |
16. | 20 tháng 9 năm 2012 | ![]() |
5–0 | 7–0 | ||
17. | 6–0 | |||||
18. | 26 tháng 5 năm 2013 | Sân vận động Quốc gia Bahrain, Riffa, Bahrain | ![]() |
2–0 | 4–0 | Vòng loại Cúp bóng đá nữ châu Á 2014 |
19. | 28 tháng 6 năm 2016 | Sân vận động Mandalarthiri, Mandalay, Myanmar | ![]() |
1–0 | 4–0 | Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2016 |
20. | 5 tháng 4 năm 2017 | Trung tâm Đào tạo Bóng đá trẻ Việt Nam (VYF), Hà Nội, Việt Nam | ![]() |
5–0 | 11–0 | Vòng loại Cúp bóng đá nữ châu Á 2018 |
21. | 11–0 | |||||
22. | 9 tháng 4 năm 2017 | ![]() |
4–1 | 6–1 |
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Nguyễn Thị Hòa tại Soccerway