O. J. Simpson
Simpson năm 1990 | |||||||
Số 32 | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Vị trí: | Running back | ||||||
Thông tin cá nhân | |||||||
Sinh: | 9 tháng 7, 1947 San Francisco, California | ||||||
Cao: | 6 ft 1 in (1,85 m) | ||||||
Nặng: | 210 lb (95 kg) | ||||||
Thông tin sự nghiệp | |||||||
Trung học: | Galileo (San Francisco, California) | ||||||
Cao đẳng: | USC | ||||||
NFL Draft: | 1969 / Vòng: 1 / Pick: 1 | ||||||
Lịch sử sự nghiệp | |||||||
| |||||||
Các nét nổi bật và giải thưởng | |||||||
| |||||||
Thống kê sự nghiệp NFL | |||||||
| |||||||
Thông tin cầu thủ tại NFL.com · PFR | |||||||
[[[:Bản mẫu:College Football HoF/url]] College Football Hall of Fame] |
Orenthal James Simpson (sinh ngày 9 tháng 7 năm 1947, biệt danh: O.J., The Juice) là cựu cầu thủ bóng bầu dục NFL Mỹ.
Ông từng bị cáo buộc trong vụ án hình sự xét xử kéo dài, vụ án giết người O. J. Simpson (chính thức gọi là Người dân của tiểu Bang California kiện Orenthal James Simpson). Kết thúc vụ án, O.J. được tòa tuyên án vô tội.
Simpson đã chơi cho đội bóng bầu dục USC Trojans của Đại học Nam California (USC), nơi anh đã giành giải Heisman Trophy năm 1968. Sau đó anh đã chơi chuyên nghiệp trong Liên đoàn bóng bầu dục quốc gia Mỹ ở vị trí running back trong 11 mùa giải, với Buffalo Bills từ năm 1969 đến 1977 và với San Francisco 49ers từ năm 1978 đến năm 1979. Simpson là cầu thủ đầu tiên của NFL đã chơi ở hơn 2000 2,000 sân trong một mùa giải, một mốc anh đạt được năm 1973.
Chú thích
Liên kết ngoài
- Bản mẫu:Profootballhof
- Bản mẫu:Cfbhof
- Bản mẫu:Heisman
- Bản mẫu:Footballstats
- O. J. Simpson trên IMDb
- O. J. Simpson trên trang TCM Movie Database