Oxepin
Oxepin | |||
---|---|---|---|
| |||
Danh pháp IUPAC | Oxepine | ||
Tên khác | Oxacycloheptatriene Benzene oxide | ||
Nhận dạng | |||
Số CAS | |||
PubChem | |||
Ảnh Jmol-3D | ảnh | ||
SMILES | đầy đủ
| ||
InChI | đầy đủ
| ||
Thuộc tính | |||
Công thức phân tử | C6H6O | ||
Khối lượng mol | 94.11 g/mol | ||
Điểm nóng chảy | |||
Điểm sôi | |||
Các nguy hiểm | |||
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Oxepin là một hợp chất dị vòng chứa nguyên tử ôxi gồm bảy thành phần mạch vòng với ba liên kết đôi. C6H6O gốc tồn tại dưới dạng hỗn hợp cân bằng với benzen oxide.Trạng thái cân bằng benzen oxide oxidein bị ảnh hưởng bởi các nhóm thế vòng.[1] Một dẫn xuất dimethyl có liên quan tồn tại chủ yếu dưới dạng đồng phân oxepin, một chất lỏng màu da cam.[2]

Oxepin là chất trung gian trong quá trình oxy hóa benzen bởi cytochrom P450.[3] Các oxide arene khác là chất chuyển hóa của arene gốc.
Tham khảo
- ^ E. Vogel, H. Günther (1967). “Benzene Oxide-Oxepin Valence Tautomerism”. Angewandte Chemie International Edition in English. 6 (5): 385–401. doi:10.1002/anie.196703851.
- ^ L. A. Paquette and J. H. Barrett (1969). “2,7-Dimethyloxepin”. Org. Synth. 49: 62. doi:10.15227/orgsyn.049.0062.
- ^ R. Snyder, G. Witz, and B. D. Goldstein (1993). “The Toxicology of Benzene”. Environmental Health Perspectives. 100: 293–306. doi:10.1289/ehp.93100293. JSTOR 3431535. PMC 1519582. PMID 8354177.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)