Oxypertine
![]() | |
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
AHFS/Drugs.com | Tên thuốc quốc tế |
Dược đồ sử dụng | By mouth |
Mã ATC |
|
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý |
|
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
ECHA InfoCard | 100.005.291 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C23H29N3O2 |
Khối lượng phân tử | 379.49 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Oxypertine (Equipertine, Forit, Integrin, Lanturil, Lotawin, Opertil) là một thuốc chống loạn thần được sử dụng trong điều trị tâm thần phân liệt.[1] Nó cũng được đánh giá để điều trị chứng lo âu với liều 20 mg mỗi ngày.[2] Về mặt hóa học, nó là một dẫn xuất indole và phenylpiperazine.[3] Giống như reserpin và tetrabenazine, oxypertine làm cạn kiệt catecholamine, mặc dù không phải serotonin, có thể làm tăng hiệu quả của thuốc an thần kinh.[4] Cấu trúc của nó tương tự như solypertine và milipertine.
Tham khảo
- ^ Hall, Chapman and; Rhodes, P. H (1996). Dictionary of organic compounds. London: Chapman & Hall. ISBN 0-412-54090-8.
- ^ Somohano MD, Broissin MC, Sobrino z A. [Clinical evaluation of oxypertine in anxiety conditions]. Neurol Neurocir Psiquiatr. 1976;17(3):171-80.
- ^ Breulet M, Labar P, Delree C, Collard J, Bobon J (tháng 2 năm 1968). “[Oxypertine, peperazine derivative of tryptophan with neuroleptic and dynamogenic properties]”. Acta Neurol Psychiatr Belg (bằng tiếng Pháp). 68 (2): 116–27. PMID 4972600.
- ^ Bak IJ, Hassler R, Kim JS (1969). “Differential monoamine depletion by oxypertine in nerve terminals. Granulated synaptic vesicles in relation to depletion of norepinephrine, dopamine and serotonin”. Zeitschrift für Zellforschung und mikroskopische Anatomie. 101 (3): 448–62. PMID 5362847.