Quần vợt tại Thế vận hội Mùa hè 2020 - Đôi nam nữ
Quần vợt tại Thế vận hội Mùa hè 2020 - Đôi nam nữ | |
---|---|
Quần vợt tại Thế vận hội Mùa hè 2020 | |
Vô địch | Anastasia Pavlyuchenkova (ROC_2020) Andrey Rublev (ROC_2020) |
Á quân | Elena Vesnina (ROC_2020) Aslan Karatsev (ROC_2020) |
Tỷ số chung cuộc | 6–3, 6–7(5–7), [13–11] |
Đôi nam nữ tại Thế vận hội lần thứ XXXII | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Địa điểm | Ariake Coliseum | |||||||||
Thời gian | 28 tháng 7 – 1 tháng 8 năm 2021 | |||||||||
Số vận động viên | 16 đội từ 15 quốc gia | |||||||||
Người đoạt huy chương | ||||||||||
| ||||||||||
Nội dung đôi nam nữ quần vợt Thế vận hội Mùa hè 2020 diễn ra tại Ariake Coliseum từ ngày 28 tháng 7 đến ngày 1 tháng 8 năm 2021.[1] Có tổng cộng 16 đội tham gia tranh tài.[2]
Anastasia Pavlyuchenkova và Andrey Rublev, đại diện cho Ủy ban Olympic Nga, giành được huy chương vàng, đánh bại đôi đồng hương Elena Vesnina và Aslan Karatsev trong trận chung kết, 6–3, 6–7(5–7), [13–11]. Đôi Úc Ashleigh Barty và John Peers giành được huy chương đồng, sau khi đôi Serbia Nina Stojanović và Novak Djokovic rút lui trước trận tranh huy chương đồng. Đây là huy chương đầu tiên của Nga và Úc ở nội dung đôi nam nữ môn quần vợt.
Bethanie Mattek-Sands và Jack Sock là đương kim vô địch, nhưng Sock không vượt qua vòng loại Thế vận hội ở Tokyo. Mattek-Sands đánh cặp với Rajeev Ram, nhưng thua ở vòng 1 trước Laura Siegemund và Kevin Krawietz.[3]
Lịch thi đấu
Nội dung diễn ra trong 5 ngày, Thứ Tư ngày 28 tháng 7 đến Chủ Nhật ngày 1 tháng 8 năm 2021.[1]
Tháng 7 | Tháng 8 | |||
---|---|---|---|---|
28 | 29 | 30 | 31 | 1 |
11:00 | 15:00 | 15:00 | 15:00 | 15:00 |
Vòng 1/16 | Tứ kết | Bán kết | Trận tranh huy chương đồng | Trận tranh huy chương vàng |
Theo Giờ tiêu chuẩn Nhật Bản (UTC+9)
Hạt giống
- Kristina Mladenovic (FRA) / Nicolas Mahut (FRA) (Vòng 1) 1.
- Maria Sakkari (GRE) / Stefanos Tsitsipas (GRE) (Tứ kết) 2.
- Bethanie Mattek-Sands (USA) / Rajeev Ram (USA) (Vòng 1) 3.
- Anastasia Pavlyuchenkova (ROC_2020) / Andrey Rublev (ROC_2020) (Vô địch, huy chương vàng) 4.
Kết quả
Từ viết tắt
Chung kết
Vòng 1/16 | Tứ kết | Bán kết | Chung kết (Trận tranh huy chương vàng) | ||||||||||||||||||||||||
1 | K Mladenovic (FRA) N Mahut (FRA) | 4 | 2 | ||||||||||||||||||||||||
E Vesnina (ROC_2020) A Karatsev (ROC_2020) | 6 | 6 | E Vesnina (ROC_2020) A Karatsev (ROC_2020) | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||||
Alt | F Ferro (FRA) P-H Herbert (FRA) | 3 | 63 | I Świątek (POL) Ł Kubot (POL) | 4 | 4 | |||||||||||||||||||||
I Świątek (POL) Ł Kubot (POL) | 6 | 77 | E Vesnina (ROC_2020) A Karatsev (ROC_2020) | 77 | 7 | ||||||||||||||||||||||
3 | B Mattek-Sands (USA) R Ram (USA) | 4 | 7 | [8] | N Stojanović (SRB) N Djokovic (SRB) | 64 | 5 | ||||||||||||||||||||
L Siegemund (GER) K Krawietz (GER) | 6 | 5 | [10] | L Siegemund (GER) K Krawietz (GER) | 1 | 2 | |||||||||||||||||||||
N Stojanović (SRB) N Djokovic (SRB) | 6 | 6 | N Stojanović (SRB) N Djokovic (SRB) | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||||
L Stefani (BRA) M Melo (BRA) | 3 | 4 | E Vesnina (ROC_2020) A Karatsev (ROC_2020) | 3 | 77 | [11] | |||||||||||||||||||||
Y Shvedova (KAZ) A Golubev (KAZ) | 3 | 63 | 4 | A Pavlyuchenkova (ROC_2020) A Rublev (ROC_2020) | 6 | 65 | [13] | ||||||||||||||||||||
ITF | E Shibahara (JPN) B McLachlan (JPN) | 6 | 77 | ITF | E Shibahara (JPN) B McLachlan (JPN) | 5 | 77 | [8] | |||||||||||||||||||
D Jurak (CRO) I Dodig (CRO) | 7 | 4 | [9] | 4 | A Pavlyuchenkova (ROC_2020) A Rublev (ROC_2020) | 7 | 60 | [10] | |||||||||||||||||||
4 | A Pavlyuchenkova (ROC_2020) A Rublev (ROC_2020) | 5 | 6 | [11] | 4 | A Pavlyuchenkova (ROC_2020) A Rublev (ROC_2020) | 5 | 6 | [13] | Trận tranh huy chương đồng | |||||||||||||||||
A Barty (AUS) J Peers (AUS) | 6 | 77 | A Barty (AUS) J Peers (AUS) | 7 | 4 | [11] | |||||||||||||||||||||
N Podoroska (ARG) H Zeballos (ARG) | 1 | 63 | A Barty (AUS) J Peers (AUS) | 6 | 4 | [10] | N Stojanović (SRB) N Djokovic (SRB) | ||||||||||||||||||||
G Dabrowski (CAN) F Auger-Aliassime (CAN) | 3 | 4 | 2 | M Sakkari (GRE) S Tsitsipas (GRE) | 4 | 6 | [6] | A Barty (AUS) J Peers (AUS) | w/o | ||||||||||||||||||
2 | M Sakkari (GRE) S Tsitsipas (GRE) | 6 | 6 |
Tham khảo
- ^ a b “Tennis Competition Schedule”. Tokyo 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2021.
- ^ “Tokyo 2020 – ITF Tennis Qualification System” (PDF). ITF. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2021.
- ^ “Entries by Event - Mixed Doubles”. Tokyo 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2021.
Liên kết ngoài
Bản mẫu:Vô địch quần vợt Thế vận hội - Đôi nam nữ