Serie A 2011-12
Mùa giải | 2011–12 |
---|---|
Vô địch | Juventus 28 lần |
Xuống hạng | Lecce (Lega Pro Prima Divisione) Novara Cesena |
Champions League | Juventus Milan Udinese |
Europa League | Lazio Napoli Inter Milan |
Số trận đấu | 380 |
Số bàn thắng | 972 (2,56 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Zlatan Ibrahimović (28 bàn) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Napoli 6–1 Genoa (21 tháng 12 năm 2011) Inter Milan 5–0 Parma (7 tháng 1 năm 2012) |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Fiorentina 0–5 Juventus (17 tháng 3 năm 2012) |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Napoli 6–3 Cagliari (9 tháng 3 năm 2012) Inter Milan 5–4 Genoa (1 tháng 4 năm 2012) |
Chuỗi thắng dài nhất | Juventus (8 trận)[1] |
Chuỗi bất bại dài nhất | Juventus (38 trận)[1] |
Chuỗi không thắng dài nhất | Cesena (16 trận)[cần dẫn nguồn] |
Chuỗi thua dài nhất | Novara (5 trận)[cần dẫn nguồn] |
Trận có nhiều khán giả nhất | 79,522[2] Milan 0–1 Inter Milan |
Trận có ít khán giả nhất | 5,962[2] Lecce 0–0 Bologna |
Số khán giả trung bình | 23,214[2] |
← 2010–11 2012–13 → |
Giải vô địch bóng đá Ý 2011–12 (Serie A 2011–12), hay còn được gọi là Serie A TIM vì lý do tài trợ, là mùa giải thứ 80 của Serie A kể từ khi giải đấu được thành lập, và là mùa giải thứ 2, Serie A được tổ chức bởi 1 hội đồng riêng biệt với Serie B. Giải được bắt đầu từ ngày 9 tháng 9 năm 2011 và kết thúc vào ngày 13 tháng 5 năm 2012.[3] Ban đầu, giải theo kế hoạch sẽ khởi tranh từ ngày 27 tháng 8, nhưng sau đó phải hoãn lại do một cuộc đình công của cầu thủ.[4] Lịch thi đấu được đưa ra vào ngày 27 tháng 7 năm 2011.
Đội vô địch Serie A 2011–12 đồng thời cũng là đội dẫn đầu giai đoạn lượt đi là câu lạc bộ Juventus, đây là danh hiệu scudetto thứ 28 của câu lạc bộ, và cũng là lần vô địch đầu tiên kể từ mùa giải 2002–03. Juventus đã trải qua một mùa giải bất bại và là câu lạc bộ đầu tiên tại Ý đạt được thành tích này kể từ khi giải đấu nâng lên 38 trận/mùa. Trước đó còn có 2 câu lạc bộ khác là: Perugia, bất bại mùa giải 1978–79 (30 trận/mùa) mặc dù chỉ đứng thứ 2 chung cuộc và Milan lập lại kì tích đó ở mùa giải 1991–92 (34 trận/mùa).[5]
Kể từ khi Serie A bị tụt xuống vị trí thứ 4 trên Bảng xếp hạng hệ số của UEFA vào cuối mùa giải 2010–11,[6] giải đấu chỉ còn lại 3 suất tham dự UEFA Champions League 2012–13.
Câu lạc bộ tham dự
Nhân sự và tài trợ
Câu lạc bộ | Chủ tịch | Huấn luyện viên | Đội trưởng | Thiết kế áo đấu | Tài trợ áo đấu |
---|---|---|---|---|---|
Atalanta | Antonio Percassi | Stefano Colantuono | Gianpaolo Bellini | Errea | AXA, Konica Minolta |
Bologna | Albano Guaraldi | Stefano Pioli | Marco Di Vaio | Macron | NGM, Serenissima Ceramica |
Cagliari | Massimo Cellino | Davide Ballardini | Daniele Conti | Kappa | Sardegna |
Catania | Antonino Pulvirenti | Vincenzo Montella | Marco Biagianti | Givova | Energia Siciliana |
Cesena | Igor Campedelli | Daniele Arrigoni | Giuseppe Colucci | Adidas | Technogym |
Chievo | Luca Campedelli | Domenico Di Carlo | Sergio Pellissier | Givova | Paluani, Midac Batteries |
Fiorentina | Mario Cognigni | Delio Rossi | Alessandro Gamberini | Lotto | Mazda, Save the Children |
Genoa | Enrico Preziosi | Pasquale Marino | Marco Rossi | Asics | iZiPlay |
Inter | Massimo Moratti | Claudio Ranieri | Javier Zanetti | Nike | Pirelli |
Juventus | Andrea Agnelli | Antonio Conte | Alessandro Del Piero | Nike | BetClic, Balocco |
Lazio | Claudio Lotito | Edoardo Reja | Tommaso Rocchi | Puma | |
Lecce | Isabella Liguori | Serse Cosmi | Guillermo Giacomazzi | Asics | BancApulia |
Milan | Silvio Berlusconi | Massimiliano Allegri | Massimo Ambrosini | Adidas | Fly Emirates |
Napoli | Aurelio De Laurentiis | Walter Mazzarri | Paolo Cannavaro | Macron | Lete, MSC |
Novara | Massimo De Salvo | Emiliano Mondonico | Matteo Centurioni | Joma | Banca Popolare di Novara, Intesa |
Palermo | Maurizio Zamparini | Bortolo Mutti | Fabrizio Miccoli | Legea | Eurobet |
Parma | Tommaso Ghirardi | Roberto Donadoni | Stefano Morrone | Erreà | Navigare, Banca Monte Parma |
Roma | Thomas R. DiBenedetto | Luis Enrique | Francesco Totti | Kappa | WIND |
Siena | Massimo Mezzaroma | Giuseppe Sannino | Simone Vergassola | Kappa | Monte dei Paschi di Siena - Banca dal 1472 |
Udinese | Franco Soldati | Francesco Guidolin | Antonio Di Natale | Legea | Dacia |
Thay đổi huấn luyện viên
Tại Ý, các huấn luyện viên chỉ được dẫn dắt một câu lạc bộ trong một mùa giải.[7] Vì lý do trên, một "mùa giải" chỉ được tính là bắt đầu khi trận đấu đầu tiên khởi tranh, do đó Roberto Donadoni và Stefano Pioli, những người mất công việc tại Cagliari và Palermo vào ngày 12, 31 tháng 8 năm 2011 vẫn có thể đảm nhận chức huấn luyện viên tại Parma vào tháng 1 năm 2012 và Bologna vào tháng 10 năm 2011 bởi vì trận đấu đầu tiên được diễn ra vào ngày 9 tháng 9 năm 2011.
Câu lạc bộ | huấn luyện viên trước | Lý do | Ngày thôi việc | huấn luyện viên sau | Ngày bắt đầu |
---|---|---|---|---|---|
Lecce | Luigi De Canio | Hết hợp đồng | 19 tháng 5 năm 2011[8] | Eusebio Di Francesco | 27 tháng 6 năm 2011[9] |
Cesena | Massimo Ficcadenti | Hết hợp đồng | 20 tháng 5 năm 2011[10] | Marco Giampaolo | 4 tháng 6 năm 2011[11] |
Bologna | Alberto Malesani | Hết hợp đồng | 26 tháng 5 năm 2011 | Pierpaolo Bisoli | 26 tháng 5 năm 2011[12] |
Chievo | Stefano Pioli | Hết hợp đồng | 26 tháng 5 năm 2011[13] | Domenico Di Carlo | 9 tháng 6 năm 2011[14] |
Juventus | Luigi Delneri | Bị sa thải | 31 tháng 5 năm 2011[15] | Antonio Conte | 31 tháng 5 năm 2011[16] |
Siena | Antonio Conte | Thỏa thuận 2 bên | 31 tháng 5 năm 2011[17] | Giuseppe Sannino | 06/06/2011[18] |
Palermo | Delio Rossi | Thỏa thuận 2 bên | 1 tháng 6 năm 2011[19] | Stefano Pioli | 2 tháng 6 năm 2011[20] |
Catania | Diego Simeone | Thỏa thuận 2 bên | 1 tháng 6 năm 2011[21] | Vincenzo Montella | 9 tháng 6 năm 2011[22] |
Genoa | Davide Ballardini | Bị sa thải | 4 tháng 6 năm 2011[23] | Alberto Malesani | 19 tháng 6 năm 2011[24] |
Roma | Vincenzo Montella | Kết thúc giai đoạn tạm quyền | 9 tháng 6 năm 2011 | Luis Enrique | 10 tháng 6 năm 2011[25][26] |
Inter Milan | Leonardo | Từ chức | 15 tháng 6 năm 2011[27] | Gian Piero Gasperini | 24 tháng 6 năm 2011[28] |
Cagliari | Roberto Donadoni | Bị sa thải | 12 tháng 8 năm 2011[29] | Massimo Ficcadenti | 16 tháng 8 năm 2011[30] |
Palermo | Stefano Pioli | Bị sa thải | 31 tháng 8 năm 2011[31] | Devis Mangia | 31 tháng 8 năm 2011[31] |
Trong mùa giải
Câu lạc bộ | huấn luyện viên trước | Lý do | Ngày thôi việc | Vị trí trên bảng xếp hạng |
huấn luyện viên sau | Ngày bắt đầu |
---|---|---|---|---|---|---|
Inter Milan | Gian Piero Gasperini | Bị sa thải | 21 tháng 9 năm 2011[32] | 18 | Claudio Ranieri | 21 tháng 9 năm 2011[33] |
Bologna | Pierpaolo Bisoli | Bị sa thải | 4 tháng 10 năm 2011[34] | 20 | Stefano Pioli | 4 tháng 10 năm 2011[34] |
Cesena | Marco Giampaolo | Bị sa thải | 30 tháng 10 năm 2011[35] | 20 | Daniele Arrigoni | 1 tháng 11 năm 2011[36] |
Fiorentina | Siniša Mihajlović | Bị sa thải | 7 tháng 11 năm 2011 | 13 | Delio Rossi | 7 tháng 11 năm 2011[37] |
Cagliari | Massimo Ficcadenti | Bị sa thải | 8 tháng 11 năm 2011[38] | 10 | Davide Ballardini | 9 tháng 11 năm 2011[39] |
Lecce | Eusebio Di Francesco | Bị sa thải | 4 tháng 12 năm 2011[40] | 20 | Serse Cosmi | 4 tháng 12 năm 2011[40] |
Palermo | Devis Mangia | Bị sa thải | 19 tháng 12 năm 2011[41] | 10 | Bortolo Mutti | 19 tháng 12 năm 2011[42] |
Genoa | Alberto Malesani | Bị sa thải | 22 tháng 12 năm 2011[43] | 10 | Pasquale Marino | 22 tháng 12 năm 2011[44] |
Parma | Franco Colomba | Bị sa thải | 9 tháng 1 năm 2012[45] | 15 | Roberto Donadoni | 9 tháng 1 năm 2012[45] |
Novara | Attilio Tesser | Bị sa thải | 30 tháng 1 năm 2012[46] | 20 | Emiliano Mondonico | 30 tháng 1 năm 2012[46] |
Bảng xếp hạng
XH |
Đội |
Tr |
T |
H |
T |
BT |
BB |
HS |
Đ |
Thành tích đối đầu | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Juventus (C) | 38 | 23 | 15 | 0 | 68 | 20 | +48 | 84 | Vòng bảng UEFA Champions League 2012-13 | |
2 | Milan | 38 | 24 | 8 | 6 | 74 | 33 | +41 | 80 | ||
3 | Udinese | 38 | 18 | 10 | 10 | 52 | 35 | +17 | 64 | Vòng Play-off UEFA Champions League 2012-13 | |
4 | Lazio | 38 | 18 | 8 | 12 | 56 | 47 | +9 | 62 | Vòng Play-off UEFA Europa League 2012–13 | |
5 | Napoli | 38 | 16 | 13 | 9 | 66 | 46 | +20 | 61 | Vòng bảng UEFA Europa League 2012–13 2 | |
6 | Inter | 38 | 17 | 7 | 14 | 58 | 55 | +3 | 58 | Vòng loại thứ ba UEFA Europa League 2012–13 2 | |
7 | Roma | 38 | 16 | 8 | 14 | 60 | 54 | +6 | 56 | ROM 1–0 PAR PAR 0–1 ROM | |
8 | Parma | 38 | 15 | 11 | 12 | 54 | 53 | +1 | 56 | ||
9 | Bologna | 38 | 13 | 12 | 13 | 41 | 43 | −2 | 51 | ||
10 | Chievo | 38 | 12 | 13 | 13 | 35 | 45 | −10 | 49 | ||
11 | Catania | 38 | 11 | 15 | 12 | 47 | 52 | −5 | 48 | ||
12 | Atalanta | 38 | 13 | 13 | 12 | 41 | 43 | −2 | 461 | ATA 2–0 FIO FIO 2–2 ATA | |
13 | Fiorentina | 38 | 11 | 13 | 14 | 37 | 43 | −6 | 46 | ||
14 | Siena | 38 | 11 | 11 | 16 | 45 | 45 | 0 | 44 | ||
15 | Cagliari | 38 | 10 | 13 | 15 | 37 | 46 | −9 | 43 | CAG 2–1 PAL PAL 3–2 CAG | |
16 | Palermo | 38 | 11 | 10 | 17 | 52 | 62 | −10 | 43 | ||
17 | Genoa | 38 | 11 | 9 | 18 | 50 | 69 | −19 | 42 | ||
18 | Lecce (R) | 38 | 8 | 12 | 18 | 40 | 56 | −16 | 361 | Xuống chơi tạiLega Pro Prima Divisione 2012–13 | |
19 | Novara (R) | 38 | 7 | 11 | 20 | 35 | 65 | −30 | 32 | Xuống chơi tạiSerie B 2012–13 | |
20 | Cesena (R) | 38 | 4 | 10 | 24 | 24 | 60 | −36 | 22 |
Cập nhật đến 13 tháng 5 năm 2012
Nguồn: Lega Serie A
Quy tắc xếp hạng: 1. Điểm; 2. Điểm thành tích đối đầu; 3. Hiệu số bàn thắng thành tích đối đầu; 4. Bàn thắng thành tích đối đầu; 5. Hiệu số bàn thắng; 6. Số bàn thắng.
1Atalanta bị trừ 6 điểm do có dính lứu tới Vụ bê bối bóng đá Ý 2011.[47][48]
2Napoli giành quyền tham dự vòng bảng Europa League với tư cách đội vô địch Coppa Italia 2011–12. Với việc Napoli kết thúc ở vị trí thứ 5, đội đứng thứ 6 cũng được tham dự Europa League.
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.
- 1.^ Lecce sau khi rớt hạng xuống Serie B lại tiếp tục bị tòa án tư pháp liên bang đánh tụt hạng xuống Lega Pro Prima Divisione do sự tham gia của câu lạc bộ vào vụ scandal Scommessopoli.
Vị trí các đội sau mỗi vòng đấu
Đội \ Vòng đấu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Juventus | 1 | 2 | 5 | 1 | 1 | 1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Milan | 10 | 17 | 16 | 12 | 15 | 13 | 7 | 5 | 4 | 4 | 3 | 2 | 2 | 3 | 2 | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
Udinese | 4 | 3 | 3 | 2 | 2 | 2 | 1 | 2 | 2 | 2 | 4 | 3 | 3 | 2 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 4 | 3 | 3 | 4 | 5 | 5 | 5 | 5 | 4 | 4 | 4 | 6 | 4 | 4 | 3 | 3 |
Lazio | 9 | 11 | 9 | 10 | 7 | 4 | 2 | 3 | 3 | 3 | 2 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 5 | 4 | 4 | 4 | 3 | 4 | 4 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 6 | 5 | 4 | 4 |
Napoli | 2 | 1 | 4 | 4 | 3 | 5 | 5 | 4 | 5 | 6 | 7 | 6 | 5 | 5 | 6 | 6 | 6 | 6 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 6 | 5 | 5 | 4 | 4 | 4 | 4 | 5 | 6 | 5 | 4 | 3 | 3 | 5 | 5 |
Inter | 14 | 11 | 18 | 16 | 17 | 17 | 16 | 16 | 17 | 17 | 16 | 15 | 16 | 7 | 5 | 5 | 5 | 5 | 4 | 5 | 5 | 5 | 5 | 7 | 7 | 7 | 8 | 8 | 8 | 7 | 7 | 7 | 7 | 5 | 5 | 6 | 6 | 6 |
Roma | 15 | 15 | 14 | 11 | 6 | 12 | 6 | 9 | 13 | 7 | 5 | 7 | 8 | 10 | 7 | 7 | 7 | 7 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 5 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 5 | 6 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 |
Parma | 19 | 10 | 13 | 18 | 12 | 9 | 14 | 15 | 12 | 15 | 10 | 10 | 11 | 12 | 13 | 13 | 15 | 11 | 12 | 11 | 13 | 12 | 12 | 16 | 14 | 16 | 16 | 17 | 17 | 15 | 16 | 15 | 13 | 9 | 9 | 8 | 8 | 8 |
Bologna | 17 | 19 | 19 | 19 | 20 | 18 | 18 | 17 | 14 | 16 | 17 | 17 | 17 | 16 | 16 | 17 | 17 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 17 | 15 | 16 | 13 | 9 | 9 | 10 | 13 | 14 | 12 | 12 | 13 | 11 | 9 | 9 | 9 |
Chievo | 7 | 11 | 10 | 6 | 8 | 7 | 13 | 14 | 16 | 14 | 9 | 11 | 12 | 15 | 11 | 12 | 14 | 9 | 9 | 12 | 10 | 13 | 15 | 11 | 10 | 10 | 11 | 11 | 11 | 9 | 9 | 9 | 9 | 12 | 12 | 12 | 12 | 10 |
Catania | 12 | 6 | 11 | 13 | 11 | 8 | 9 | 10 | 6 | 8 | 12 | 8 | 9 | 11 | 9 | 8 | 8 | 10 | 14 | 15 | 15 | 14 | 14 | 10 | 9 | 8 | 7 | 7 | 7 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 10 | 10 | 11 |
Atalanta | 20 | 20 | 17 | 14 | 16 | 15 | 15 | 12 | 15 | 12 | 13 | 13 | 13 | 13 | 14 | 11 | 13 | 15 | 15 | 13 | 14 | 15 | 13 | 13 | 11 | 11 | 12 | 12 | 9 | 11 | 13 | 11 | 14 | 11 | 10 | 11 | 11 | 12 |
Fiorentina | 3 | 8 | 5 | 5 | 9 | 10 | 10 | 13 | 10 | 13 | 14 | 16 | 10 | 14 | 15 | 14 | 9 | 12 | 13 | 10 | 11 | 10 | 11 | 14 | 15 | 12 | 14 | 15 | 15 | 17 | 15 | 16 | 15 | 16 | 16 | 16 | 13 | 13 |
Siena | 13 | 16 | 15 | 9 | 14 | 14 | 11 | 11 | 7 | 9 | 11 | 12 | 15 | 17 | 17 | 16 | 16 | 17 | 17 | 17 | 17 | 17 | 16 | 17 | 17 | 17 | 15 | 16 | 16 | 14 | 10 | 13 | 10 | 10 | 13 | 13 | 14 | 14 |
Cagliari | 6 | 4 | 7 | 8 | 5 | 3 | 4 | 6 | 8 | 10 | 15 | 14 | 7 | 9 | 12 | 15 | 10 | 13 | 11 | 14 | 12 | 11 | 9 | 9 | 12 | 15 | 17 | 14 | 13 | 12 | 12 | 14 | 16 | 15 | 15 | 15 | 16 | 15 |
Palermo | 5 | 7 | 6 | 7 | 4 | 6 | 8 | 7 | 9 | 5 | 6 | 5 | 6 | 6 | 10 | 9 | 11 | 14 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 9 | 10 | 10 | 12 | 10 | 11 | 10 | 11 | 14 | 14 | 14 | 15 | 16 |
Genoa | 8 | 5 | 1 | 3 | 10 | 11 | 12 | 8 | 11 | 11 | 8 | 9 | 14 | 8 | 8 | 10 | 12 | 8 | 10 | 9 | 9 | 9 | 10 | 12 | 13 | 14 | 13 | 13 | 14 | 16 | 17 | 17 | 17 | 17 | 17 | 17 | 17 | 17 |
Lecce | 18 | 8 | 12 | 17 | 18 | 19 | 19 | 19 | 19 | 18 | 18 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 19 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 |
Novara | 11 | 11 | 8 | 15 | 13 | 16 | 17 | 18 | 18 | 19 | 19 | 18 | 18 | 19 | 19 | 18 | 18 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 19 | 19 | 20 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 |
Cesena | 16 | 18 | 20 | 20 | 19 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 19 | 19 | 18 | 18 | 19 | 19 | 18 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 20 | 20 | 19 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 |
Cập nhật lần cuối: ngày 5 tháng 5 năm 2012
Nguồn: La Gazzetta dello Sport kicker.de
kết quả thi đấu
S.nhà ╲ S.khách | ATA | BOL | CAG | CTN | CES | CHV | FIO | GEN | INT | JUV | LAZ | LCE | MIL | NAP | NOV | PAL | PAR | ROM | SIE | UDI |
Atalanta |
2–0 |
1–0 |
1–1 |
4–1 |
1–0 |
2–0 |
1–0 |
1–1 |
0–2 |
0–2 |
0–0 |
0–2 |
1–1 |
2–1 |
1–0 |
1–1 |
4–1 |
1–2 |
0–0 | |
Bologna |
3–1 |
1–0 |
2–0 |
0–1 |
2–2 |
2–0 |
3–2 |
1–3 |
1–1 |
0–2 |
0–2 |
2–2 |
2–0 |
1–0 |
1–3 |
0–0 |
0–2 |
1–0 |
1–3 | |
Cagliari |
2–0 |
1–1 |
3–0 |
3–0 |
0–0 |
0–0 |
3–0 |
2–2 |
0–2 |
0–3 |
1–2 |
0–2 |
0–0 |
2–1 |
2–1 |
0–0 |
4–2 |
0–0 |
0–0 | |
Catania |
2–0 |
0–1 |
0–1 |
1–0 |
1–2 |
1–0 |
4–0 |
2–1 |
1–1 |
1–0 |
1–2 |
1–1 |
2–1 |
3–1 |
2–0 |
1–1 |
1–1 |
0–0 |
0–2 | |
Cesena |
0–1 |
0–0 |
1–1 |
0–0 |
0–0 |
0–0 |
2–0 |
0–1 |
0–1 |
1–2 |
0–1 |
1–3 |
1–3 |
3–1 |
2–2 |
2–2 |
2–3 |
0–2 |
0–1 | |
Chievo |
0–0 |
0–1 |
2–0 |
3–2 |
1–0 |
1–0 |
2–1 |
0–2 |
0–0 |
0–3 |
1–0 |
0–1 |
1–0 |
2–2 |
1–0 |
1–2 |
0–0 |
1–1 |
0–0 | |
Fiorentina |
2–2 |
2–0 |
0–0 |
2–2 |
2–0 |
1–2 |
1–0 |
0–0 |
0–5 |
1–2 |
0–1 |
0–0 |
0–3 |
2–2 |
0–0 |
3–0 |
3–0 |
2–1 |
3–2 | |
Genoa |
2–2 |
2–1 |
2–1 |
3–0 |
1–1 |
0–1 |
2–2 |
0–1 |
0–0 |
3–2 |
0–0 |
0–2 |
3–2 |
1–0 |
2–0 |
2–2 |
2–1 |
1–4 |
3–2 | |
Inter |
0–0 |
0–3 |
2–1 |
2–2 |
2–1 |
1–0 |
2–0 |
5–4 |
1–2 |
2–1 |
4–1 |
4–2 |
0–3 |
0–1 |
4–4 |
5–0 |
0–0 |
2–1 |
0–1 | |
Juventus |
3–1 |
1–1 |
1–1 |
3–1 |
2–0 |
1–1 |
2–1 |
2–2 |
2–0 |
2–1 |
1–1 |
2–0 |
3–0 |
2–0 |
3–0 |
4–1 |
4–0 |
0–0 |
2–1 | |
Lazio |
2–0 |
1–3 |
1–0 |
1–1 |
3–2 |
0–0 |
1–0 |
1–2 |
3–1 |
0–1 |
1–1 |
2–0 |
3–1 |
3–0 |
0–0 |
1–0 |
2–1 |
1–1 |
2–2 | |
Lecce |
1–2 |
0–0 |
0–2 |
0–1 |
0–0 |
2–2 |
0–1 |
2–2 |
1–0 |
0–1 |
2–3 |
3–4 |
0–2 |
1–1 |
1–1 |
1–2 |
4–2 |
4–1 |
0–2 | |
Milan |
2–0 |
1–1 |
3–0 |
4–0 |
1–0 |
4–0 |
1–2 |
1–0 |
0–1 |
1–1 |
2–2 |
2–0 |
0–0 |
2–1 |
3–0 |
4–1 |
2–1 |
2–0 |
1–1 | |
Napoli |
1–3 |
1–1 |
6–3 |
2–2 |
0–0 |
2–0 |
0–0 |
6–1 |
1–0 |
3–3 |
0–0 |
4–2 |
3–1 |
2–0 |
2–0 |
1–2 |
1–3 |
2–1 |
2–0 | |
Novara |
0–0 |
0–2 |
0–0 |
3–3 |
3–0 |
1–2 |
0–3 |
1–1 |
3–1 |
0–4 |
2–1 |
0–0 |
0–3 |
1–1 |
2–2 |
2–1 |
0–2 |
1–1 |
1–0 | |
Palermo |
2–1 |
3–1 |
3–2 | 1–1 |
0–1 |
4–4 |
2–0 |
5–3 |
4–3 |
0–2 |
5–1 |
2–0 |
0–4 |
1–3 |
2–0 |
1–2 |
0–1 |
2–0 |
1–1 | |
Parma |
1–2 |
1–0 |
3–0 |
3–3 |
2–0 |
2–1 |
2–2 |
3–1 |
3–1 |
0–0 |
3–1 |
3–3 |
0–2 |
1–2 |
2–0 |
0–0 |
0–1 |
3–1 |
2–0 | |
Roma |
3–1 |
1–1 |
1–2 |
2–2 |
5–1 |
2–0 |
1–2 |
1–0 |
4–0 |
1–1 |
1–2 |
2–1 |
2–3 |
2–2 |
5–2 |
1–0 |
1–0 |
1–1 |
3–1 | |
Siena |
2–2 |
1–1 |
3–0 |
0–1 |
2–0 |
4–1 |
0–0 |
0–2 |
0–1 |
0–1 |
4–0 |
3–0 |
1–4 |
1–1 |
0–2 |
4–1 |
0–2 |
1–0 |
1–0 | |
Udinese |
0–0 |
2–0 |
0–0 |
2–1 |
4–1 |
2–1 |
2–0 |
2–0 |
1–3 |
0–0 |
2–0 |
2–1 |
1–2 |
2–2 |
3–0 |
1–0 |
3–1 |
2–0 |
2–1 |
Cập nhật lần cuối: ngày 13 tháng 5 năm 2012.
Nguồn: Lega Serie A
1 ^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.
a nghĩa là có bài viết về trận đấu đó.
Số liệu thống kê
Chú thích
- ^ a b “Italian Serie A Statistics”. ESPNsoccernet. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2012.
- ^ a b c http://www.stadiapostcards.com/A11-12.htm
- ^ http://www.legaseriea.it/it/sala-stampa/archivio-dettaglio/-/news/DATE_STAGIONE_SPORTIVA_2011_2012/430992 Lưu trữ 2011-07-30 tại Wayback Machine Lega Serie A (in Italian)
- ^ “Italian players' strike delays start of Serie A season”. BBC. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2011.
- ^ ngày 20 tháng 5 năm 2012T11:00:00-04:00 (20 tháng 5 năm 2012). “Juventus completes the Serie A season unbeaten following home win over Atalanta - Goal.com”. Goal.com. Truy cập 16 tháng 9 năm 2015.
- ^ “UEFA Country Ranking 2011”. Bert Kassies. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2011.
- ^ “What If… The 'One Club Per Season' Rule Was Scrapped?”. Truy cập 16 tháng 9 năm 2015.
- ^ “De Canio: 'Preferisco lasciare'”. US Lecce (bằng tiếng Ý). 19/05/2011. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|date=
(trợ giúp) - ^ “Di Francesco è il nuovo allenatore”. US Lecce (bằng tiếng Ý). 24/06/2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|date=
(trợ giúp) - ^ “L'AC Cesena e Ficcadenti decidono di non continuare insieme”. AC Cesena (bằng tiếng Ý). 20/05/2011. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|date=
(trợ giúp) - ^ “Raggiunto l'accordo con Marco Giampaolo, mercoledì firma e presentazione”. AC Cesena (bằng tiếng Ý). 6 tháng 4 năm 2011.
- ^ “Bisoli è il nuovo allenatore del Bologna”. Bologna FC 1909 (bằng tiếng Ý). 26/05/2011. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|date=
(trợ giúp) - ^ “Il Chievo e Pioli decidono di non continuare insieme”. AC ChievoVerona (bằng tiếng Ý). 26/05/2011. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|date=
(trợ giúp) - ^ “E' Domenico Di Carlo il nuovo mister gialloblù” (bằng tiếng Ý). AC ChievoVerona. 6 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2011.
- ^ “Club announcement”. Juventus FC. 31/05/2011. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2012. Đã định rõ hơn một tham số trong
|accessdate=
và|access-date=
(trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:|date=
(trợ giúp) - ^ “Welcome back!”. Juventus FC. 31/05/2011. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2012. Đã định rõ hơn một tham số trong
|accessdate=
và|access-date=
(trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:|date=
(trợ giúp) - ^ “Grazie Antonio!”. AC Siena (bằng tiếng Ý). 31/05/2011. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|date=
(trợ giúp) - ^ “Giuseppe Sannino è il nuovo allenatore della Robur” [Giuseppe Sannino was named as new coach]. AC Siena (bằng tiếng Ý). 6 tháng 6 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2011.
- ^ “Separazione Consensuale tra il Palermo e Rossi”. US Città di Palermo (bằng tiếng Ý). ilpalermocalcio.it. 6 tháng 1 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2012. Đã định rõ hơn một tham số trong
|accessdate=
và|access-date=
(trợ giúp) - ^ “E' PIOLI IL NUOVO ALLENATORE”. US Città di Palermo (bằng tiếng Ý). ilpalermocalcio.it. 6 tháng 2 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2012. Đã định rõ hơn một tham số trong
|accessdate=
và|access-date=
(trợ giúp) - ^ “Risoluzione consensuale del contratto per mister Simeone ed il suo staff”. Calcio Catania (bằng tiếng Ý). 6 tháng 1 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2011.
- ^ “Vincenzo Montella è il nuovo allenatore del Catania - Venerdì 10 giugno alle 16.30 la presentazione”. Calcio Catania (bằng tiếng Ý). 6 tháng 9 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2011.
- ^ “Ballardini leaves Genoa early”. AFP. 6 tháng 4 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2011.
- ^ “ALBERTO MALESANI NUOVO ALLENATORE” (bằng tiếng Ý). Genoa C.F.C. 19/06/2011. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|date=
(trợ giúp) - ^ “Luis Enrique ha firmato "Farò calcio spettacolo"” (bằng tiếng Ý). La Repubblica. 6 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2011.
- ^ “CONDUZIONE TECNICA AFFIDATA AL SIG. LUIS ENRIQUE MARTÍNEZ GARCÍA” (PDF). AS Roma (bằng tiếng Ý). ngày 20 tháng 6 năm 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2011.
- ^ “Assemblea UP: le parole di Massimo Moratti”. FC Internazionale Milano (bằng tiếng Ý). www.inter.it. 15/06/2011. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2012. Đã định rõ hơn một tham số trong
|accessdate=
và|access-date=
(trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:|date=
(trợ giúp) - ^ “Moratti: "Gasperini, piena soddisfazione"”. FC Internazionale Milano (bằng tiếng Ý). www.inter.it. 24/06/2011. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2012. Đã định rõ hơn một tham số trong
|accessdate=
và|access-date=
(trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:|date=
(trợ giúp) - ^ “Comunicato della Società”. Cagliari Calcio (bằng tiếng Ý). 8 tháng 12 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2011.
- ^ “Massimo Ficcadenti è da oggi il nuovo allenatore del Cagliari”. Cagliari Calcio (bằng tiếng Ý). 16/08/2011. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|date=
(trợ giúp) - ^ a b “PIOLI ESONERATO, LA SQUADRA A MANGIA” [PIOLI DISMISSED, THE TEAM TO MANGIA] (bằng tiếng Ý). US Città di Palermo. 31/08/2011. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|date=
(trợ giúp) - ^ “F.C. Internazionale announcement”. FC Internazionale Milano. www.inter.it. 21/09/2011. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2012. Đã định rõ hơn một tham số trong
|accessdate=
và|access-date=
(trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:|date=
(trợ giúp) - ^ “Ranieri to Inter Channel: "An honour to be here"”. FC Internazionale Milano. www.inter.it. 22/09/2011. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2025. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|accessdate=
và|date=
(trợ giúp)[liên kết hỏng] - ^ a b “Bologna, ufficiale: Bisoli esonerato, arriva Pioli”. BolognaToday (bằng tiếng Ý). www.bolognatoday.it. 10 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|accessdate=
(trợ giúp) - ^ “Comunicato stampa”. AC Cesena (bằng tiếng Ý). 30/10/2011. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|date=
(trợ giúp) - ^ “Daniele Arrigoni: "Allenare il Cesena per me è un grande sogno"”. AC Cesena (bằng tiếng Ý). 11 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|accessdate=
(trợ giúp) - ^ “Rossi nuovo allenatore”. ACF Fiorentina (bằng tiếng Ý). 11 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2011.
- ^ “Massimo Ficcadenti non è più l'allenatore del Cagliari”. Cagliari Calcio (bằng tiếng Ý). 11 tháng 8 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|accessdate=
(trợ giúp) - ^ “Davide Ballardini è il nuovo allenatore del Cagliari”. Cagliari Calcio (bằng tiếng Ý). 11 tháng 9 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|accessdate=
(trợ giúp) - ^ a b “Serse Cosmi nuovo allenatore”. US Lecce (bằng tiếng Ý). 12 tháng 4 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2011.
- ^ “ESONERATO MANGIA” [MANGIA DISMISSED] (bằng tiếng Ý). US Città di Palermo. 19/12/2011. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|date=
(trợ giúp) - ^ “E' MUTTI IL NUOVO ALLENATORE” [MUTTI IS NEW HEAD COACH] (bằng tiếng Ý). US Città di Palermo. 19/12/2011. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|date=
(trợ giúp) - ^ “Genoa sack manager Malesani, appoint Marino”. The Guardian. 22/12/2011. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|date=
(trợ giúp) - ^ “Marino in as Genoa sack Malesani”. FIFA. 22/12/2011. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|date=
(trợ giúp) - ^ a b “Parma: esonerato Colomba, Donadoni nuovo tecnico”. Sportitalia (bằng tiếng Ý). 1 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2012. Đã định rõ hơn một tham số trong
|accessdate=
và|access-date=
(trợ giúp) - ^ a b “TESSER LASCIA IL NOVARA, IN ARRIVO MONDONICO”. Novara Calcio (bằng tiếng Ý). 30/01/2012. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2012. Đã định rõ hơn một tham số trong
|accessdate=
và|access-date=
(trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:|date=
(trợ giúp) - ^ “Decisioni CDN” (PDF) (bằng tiếng Ý). Figc.it. 8 tháng 9 năm 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2011.
- ^ “CGF: prosciolti Fabbri, Manfredini e lo Spezia, -6 al Benevento” (PDF) (bằng tiếng Ý). Figc.it. 18/08/2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|date=
(trợ giúp) - ^ “Classifica Marcatori” (bằng tiếng Ý). La Gazzetta dello Sport. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2011.
- ^ “Serie A - Assists” (bằng tiếng Ý). corrieredellosport.it. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2012.