Serie B 2018–19
Mùa giải | 2018–19 |
---|---|
Thời gian | 24 tháng 8 năm 2018 – 9 tháng 6 năm 2019 |
Vô địch | Brescia |
Thăng hạng | Brescia Lecce Hellas Verona |
Xuống hạng | Palermo (xuống Serie D) Foggia (xuống Serie D) Padova Carpi |
Số trận đấu | 352 |
Số bàn thắng | 911 (2,59 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Alfredo Donnarumma (25 bàn)[1] |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Lecce 7–0 Ascoli (23 tháng 3 năm 2019) |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Pescara 1–5 Brescia (3 tháng 2 năm 2019) |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Brescia 4–4 Spezia (27 tháng 1 năm 2019) |
Chuỗi thắng dài nhất | 3 trận Benevento[2] Brescia[3] Cittadella[4] Cosenza[5] Cremonese[6] Foggia[7] Hellas Verona[8] Lecce[9] Palermo[10] Perugia[10] |
Chuỗi bất bại dài nhất | 13 trận Brescia[11] Palermo[12] |
Chuỗi không thắng dài nhất | 11 trận Crotone[13] |
Chuỗi thua dài nhất | 5 trận Padova[14] Salernitana[15] |
Trận có nhiều khán giả nhất | 28.351 Palermo 2–2 Cittadella (11 tháng 5 năm 2019)[16] |
Trận có ít khán giả nhất | 1.500 Carpi 0–1 Cittadella (1 tháng 9 năm 2018)[16] |
Tổng số khán giả | 2.634.506[16][17] |
Số khán giả trung bình | 7.506[16][17] |
← 2017–18 2019–20 → |
Serie B 2018–19 (được gọi là Serie BKT vì lý do tài trợ [18]) là mùa giải thứ 87 của Serie B tại Ý kể từ khi thành lập năm 1929.
Tổng cộng có 19 đội đã tranh tài trong mùa giải 2018–19, thay vì 22 đội như bình thường, do có 3 đội bị loại là Bari, Cesena và Avellino. Có 12 đội ở lại từ Serie B mùa giải 2017–18, 4 đội được thăng hạng từ Serie C mùa giải 2017–18 (Livorno, Padova, Lecce, Cosenza) và 3 đội xuống hạng từ Serie A mùa giải 2017–18 (Crotone, Hellas Verona, Benevento).
Danh sách đội tham dự
Đội | Thành phố | Sân vận động | Sức chứa | Mùa giải 2017–18 |
---|---|---|---|---|
Ascoli | Ascoli Piceno | Stadio Cino e Lillo Del Duca | 10.887 | Thứ 18 tại Serie B |
Benevento | Benevento | Stadio Ciro Vigorito | 17.554 | Thứ 20 tại Serie A |
Brescia | Brescia | Stadio Mario Rigamonti | 16.743 | Thứ 16 tại Serie B |
Carpi | Carpi | Stadio Sandro Cabassi | 5.510 | Thứ 11 tại Serie B |
Cittadella | Cittadella | Stadio Pier Cesare Tombolato | 7.623 | Thứ 6 tại Serie B |
Cosenza | Cosenza | Stadio San Vito-Gigi Marulla | 24.209 | Thứ 5 tại Serie C/C, thắng play-off |
Cremonese | Cremona | Stadio Giovanni Zini | 20.641 | Thứ 14 tại Serie B |
Crotone | Crotone | Stadio Ezio Scida | 16.547 | Thứ 18 tại Serie A |
Foggia | Foggia | Stadio Pino Zaccheria | 16.798 | Thứ 9 tại Serie B |
Hellas Verona | Verona | Sân vận động Marc'Antonio Bentegodi | 38.402 | Thứ 19 tại Serie A |
Lecce | Lecce | Stadio Via del Mare | 40.670 | Vô địch Serie C/C |
Livorno | Livorno | Stadio Armando Picchi | 19.238 | Vô địch Serie C/A |
Padova | Padua | Stadio Euganeo | 19.740 | Vô địch Serie C/B |
Palermo | Palermo | Sân vận động Renzo Barbera | 36.349 | Thứ 4 tại Serie B |
Perugia | Perugia | Stadio Renato Curi | 23.125 | Thứ 8 tại Serie B |
Pescara | Pescara | Stadio Adriatico-Giovanni Cornacchia | 20.515 | Thứ 17 tại Serie B |
Salernitana | Salerno | Stadio Arechi | 31.300 | Thứ 12 tại Serie B |
Spezia | La Spezia | Stadio Alberto Picco | 10.290 | Thứ 10 tại Serie B |
Venezia | Venice | Stadio Pierluigi Penzo | 7.450 | Thứ 5 tại Serie B |
Số đội theo khu vực
Số đội | Vùng | Đội bóng |
---|---|---|
4 | ![]() |
Cittadella, Hellas Verona, Padova và Venezia |
2 | ![]() |
Foggia và Lecce |
![]() |
Cosenza và Crotone | |
![]() |
Benevento và Salernitana | |
![]() |
Brescia và Cremonese | |
1 | ![]() |
Pescara |
![]() |
Carpi | |
![]() |
Spezia | |
![]() |
Ascoli | |
![]() |
Palermo | |
![]() |
Livorno | |
![]() |
Perugia |
Nhân sự và trang phục
Đội | Chủ tịch | Huấn luyện viên | Trang phục | Tài trợ |
---|---|---|---|---|
Ascoli | ![]() |
![]() |
Nike | |
Benevento | ![]() |
![]() |
FG Sport | |
Brescia | ![]() |
![]() ![]() |
Acerbis | |
Carpi | ![]() |
![]() ![]() |
Givova | |
Cittadella | ![]() |
![]() |
Boxeur Des Rues | |
Cosenza | ![]() |
![]() |
Legea | |
Cremonese | ![]() |
![]() ![]() |
Garman | |
Crotone | ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() |
Zeus | |
Foggia | ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() |
Nike | |
Hellas Verona | ![]() |
![]() ![]() |
Macron | |
Lecce | ![]() |
![]() |
M908 | MOBY, Maffei |
Livorno | ![]() |
![]() ![]() |
Legea | |
Padova | ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() |
Kappa | |
Palermo | ![]() ![]() |
![]() ![]() ![]() |
Legea | Unieuro[22] |
Perugia | ![]() |
![]() |
FG Sport | |
Pescara | ![]() |
![]() |
Erreà | |
Salernitana | ![]() ![]() |
![]() ![]() |
Givova | |
Spezia | ![]() |
![]() |
Acerbis | |
Venezia | ![]() |
![]() ![]() ![]() |
Nike |
Thay đổi huấn luyện giên
Đội | HLV đi | Nguyên nhân | Ngày rời đội | Vị trí trên BXH | Thay thế bởi | Ngày bổ nhiệm |
---|---|---|---|---|---|---|
Ascoli | ![]() |
Sa thải | Mùa trước | Mùa trước | ![]() |
Mùa trước |
Benevento | ![]() |
Hết hạn hợp đồng | ![]() | |||
Brescia | ![]() |
Hết hạn hợp đồng | ![]() | |||
Carpi | ![]() |
Hết hạn hợp đồng | ![]() | |||
Crotone | ![]() |
Đồng thuận | ![]() | |||
Foggia | ![]() |
Chuyển sang Crotone | ![]() | |||
Livorno | ![]() |
Đồng thuận | ![]() | |||
Palermo | ![]() |
Đồng thuận | ![]() | |||
Spezia | ![]() |
Hết hạn hợp đồng | ![]() | |||
Hellas Verona | ![]() |
Hết hạn hợp đồng | ![]() | |||
Venezia | ![]() |
Hết hạn hợp đồng | ![]() | |||
Brescia | ![]() |
Sa thải | 18 tháng 9 năm 2018[23] | 15 | ![]() |
18 tháng 9 năm 2018[24] |
Carpi | ![]() |
Đồng thuận | 18 tháng 9 năm 2018[25] | 18 | ![]() |
18 tháng 9 năm 2018[26] |
Palermo | ![]() |
Sa thải | 26 tháng 9 năm 2018[27] | 7 | ![]() |
26 tháng 9 năm 2018[27] |
Venezia | ![]() |
Sa thải | 11 tháng 10 năm 2018[28] | 16 | ![]() |
11 tháng 10 năm 2018[28] |
Crotone | ![]() |
Sa thải | 29 tháng 10 năm 2018[29] | 11 | ![]() |
29 tháng 10 năm 2018 |
![]() |
Hết hạn tạm quyền | 1 tháng 11 năm 2018 | 12 | ![]() |
1 tháng 11 năm 2018[29] | |
Cremonese | ![]() |
Sa thải | 4 tháng 11 năm 2018[30] | 12 | ![]() |
5 tháng 11 năm 2018[31] |
Padova | ![]() |
Sa thải | 6 tháng 11 năm 2018[32] | 16 | ![]() |
6 tháng 11 năm 2018[32] |
Livorno | ![]() |
Sa thải | 6 tháng 11 năm 2018[33] | 19 | ![]() |
7 tháng 11 năm 2018[34] |
Foggia | ![]() |
Sa thải | 11 tháng 12 năm 2018[35] | 18 | ![]() |
11 tháng 12 năm 2018[36] |
![]() |
Hết hạn tạm quyền | 18 tháng 12 năm 2018[37] | 17 | ![]() |
18 tháng 12 năm 2018[37] | |
Salernitana | ![]() |
Từ chức | 18 tháng 12 năm 2018[38] | 10 | ![]() |
20 tháng 12 năm 2018[39] |
Crotone | ![]() |
Từ chức | 28 tháng 12 năm 2018[40] | 14 | ![]() |
28 tháng 12 năm 2018[40] |
Padova | ![]() |
Sa thải | 28 Tháng 12 năm 2018[41] | 19 | ![]() |
28 Tháng 12 năm 2018[41] |
Venezia | ![]() |
Sa thải | ngày 5 tháng 3 năm 2019[42] | 16 | ![]() |
5 tháng 3 năm 2019[42] |
Foggia | ![]() |
Sa thải | 10 tháng 3 năm 2019[43] | 17 | ![]() |
ngày 11 tháng 3 năm 2019[44] |
Padova | ![]() |
Sa thải | 18 tháng 3 năm 2019[45] | 18 | ![]() |
18 tháng 3 năm 2019[45] |
Palermo | ![]() |
Sa thải | 23 Tháng 4 năm 2019[46] | 3 | ![]() |
24 Tháng 4 năm 2019[47] |
Hellas Verona | ![]() |
Sa thải | 1 Tháng 5 năm 2019[48] | 6 | ![]() |
1 Tháng 5 năm 2019[48] |
Bảng xếp hạng
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Thăng hạng, giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Brescia (C, P) | 36 | 18 | 13 | 5 | 69 | 42 | +27 | 67 | Thăng hạng đến Serie A |
2 | Lecce (P) | 36 | 19 | 9 | 8 | 66 | 45 | +21 | 66 | |
3 | Benevento | 36 | 17 | 9 | 10 | 61 | 45 | +16 | 60 | Vào vòng play-off thăng hạng[a] |
4 | Pescara | 36 | 14 | 13 | 9 | 50 | 46 | +4 | 55 | |
5 | Hellas Verona (O, P) | 36 | 13 | 13 | 10 | 49 | 46 | +3 | 52 | |
6 | Spezia | 36 | 14 | 9 | 13 | 53 | 46 | +7 | 51[b] | |
7 | Cittadella | 36 | 12 | 15 | 9 | 49 | 38 | +11 | 51[b] | |
8 | Perugia | 36 | 14 | 8 | 14 | 49 | 49 | 0 | 50 | |
9 | Cremonese | 36 | 12 | 13 | 11 | 37 | 33 | +4 | 49 | |
10 | Cosenza | 36 | 11 | 13 | 12 | 34 | 42 | −8 | 46 | |
11 | Palermo[c] (R) | 36 | 16 | 15 | 5 | 57 | 38 | +19 | 43[d] | Bị tước giấy phép chuyên nghiệp, xuống hạng đến Serie D |
12 | Crotone | 36 | 11 | 10 | 15 | 40 | 42 | −2 | 43[d] | |
13 | Ascoli | 36 | 10 | 13 | 13 | 40 | 56 | −16 | 43[d] | |
14 | Livorno | 36 | 9 | 12 | 15 | 38 | 51 | −13 | 39 | |
15 | Venezia[e] | 36 | 8 | 14 | 14 | 35 | 46 | −11 | 38[f] | Vào vòng play-out xuống hạng[g] |
16 | Salernitana (O) | 36 | 10 | 8 | 18 | 41 | 57 | −16 | 38[f] | |
17 | Foggia[h] (R) | 36 | 10 | 13 | 13 | 44 | 49 | −5 | 37 | Bị tước giấy phép chuyên nghiệp, xuống hạng đến Serie D |
18 | Padova (R) | 36 | 5 | 16 | 15 | 36 | 49 | −13 | 31 | Xuống hạng đến Serie C |
19 | Carpi (R) | 36 | 7 | 8 | 21 | 39 | 67 | −28 | 29 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Hiệu số bàn thắng các trận đối đầu; 4) Hiệu số; 5) Số bàn thắng; 6) Bốc thăm.[49]
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (P) Thăng hạng; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
- ^ Nếu đội xếp thứ 3 có nhiều hơn 15 điểm hoặc hơn so với đội xếp thứ 4, đội thứ 3 sẽ được thăng hạng lên Serie A mà không phải đá play-off.
- ^ a b Spezia thắng Cittadella sau 2 lượt: Spezia 1–0 Cittadella, Cittadella 0–1 Spezia.
- ^ Palermo bị trừ 20 điểm vì vi phạm về tài chính và phải xuống hạng Serie C mùa 2019-20, và bị loại khỏi Serie B mùa 2019–20 vào ngày 12 tháng 7 năm 2019.
- ^ a b c Điểm số đối đầu: Palermo: 9 điểm; Crotone: 6 điểm; Ascoli 3 điểm.
- ^ Venezia được ở lại Serie B sau khi Palermo bị loại khỏi giải.
- ^ a b Tỷ số đối đầu Venezia và Salernitana: Venezia 1–0 Salernitana, Salernitana 1–1 Venezia.
- ^ Nếu đội xếp thứ 15 có nhiều hơn 5 điểm hoặc hơn so với đội xếp thứ 16, đội xếp thứ 15 sẽ được ở lại Serie C mà không phải đá play-off.
- ^ Foggia bị trừ 6 điểm vì vi phạm về công tác quản lý và phải xuống hạng Serie C mùa 2019-20, và bị loại khỏi Serie B mùa 2019–20 vào ngày 12 tháng 7 năm 2019.
Vị trí trên BXH theo vòng đấu
Vô địch, thăng hạng lên Serie A | |
Thăng hạng lên Serie A | |
Vào vòng bán kết play-off | |
Vào vòng loại play-off sơ bộ | |
Vào vòng play-out xuống hạng | |
Xuống hạng đến Serie C |
Kết quả các trận
Play-off thăng hạng
Sáu đội sẽ thi đấu play-off tùy vào khác biệt điểm số giữa đội xếp thứ 3 và 4. Play-off bắt đầu bằng một vòng sơ loại giữa các đội xếp thứ 5 đến 8, tại sân nhà của đội xếp cao hơn. 2 đội thắng vòng sơ loại sẽ đấu với đội xếp thứ 3 và 4 tại 2 lượt bán kết. 2 đội thắng tại bán kết sẽ đấu 2 lượt chung kết để xác định đội thăng hạng Serie A. Đội xếp thứ hạng cao hơn được đá trận lượt về trên sân nhà.
Sơ loại | Bán kết | Chung kết | |||||||||||||||
7 | Cittadella | 1 | 3 | 4 | |||||||||||||
6 | Spezia | 1 | 3 | Benevento | 2 | 0 | 2 | ||||||||||
7 | Cittadella | 2 | 7 | Cittadella | 2 | 0 | 2 | ||||||||||
5 | Hellas Verona | 0 | 3 | 3 | |||||||||||||
5 | Hellas Verona | 0 | 1 | 1 | |||||||||||||
5 | Hellas Verona (h.p.) | 4 | 4 | Pescara | 0 | 0 | 0 | ||||||||||
8 | Perugia | 1 |
Vòng sơ loại
17 tháng 5 năm 2019 | Spezia | 1–2 | Cittadella | La Spezia |
---|---|---|---|---|
21:00 CEST (UTC+2) | Maggiore ![]() Da Cruz ![]() |
Chi tiết | ![]() ![]() ![]() ![]() |
Sân vận động: Stadio Alberto Picco Lượng khán giả: 7,442[16] Trọng tài: Francesco Fourneau |
18 tháng 5 năm 2019 | Hellas Verona | 4–1 (s.h.p.) | Perugia | Verona |
---|---|---|---|---|
21:00 CEST (UTC+2) | Faraoni ![]() Empereur ![]() ![]() Di Carmine ![]() Laribi ![]() Pazzini ![]() |
Chi tiết | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Marc'Antonio Bentegodi Lượng khán giả: 10.234[16] Trọng tài: Ivano Pezzuto |
Bán kết
Lượt đi
21 tháng 5 năm 2019 | Cittadella | 1–2 | Benevento | Cittadella |
---|---|---|---|---|
21:00 CEST (UTC+2) | Proia ![]() ![]() ![]() |
Chi tiết | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Sân vận động: Stadio Pier Cesare Tombolato Lượng khán giả: 6,250[16] Trọng tài: Davide Ghersini |
22 tháng 5 năm 2019 | Hellas Verona | 0–0 | Pescara | Verona |
---|---|---|---|---|
21:00 CEST (UTC+2) | Danzi ![]() |
Chi tiết | ![]() ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Marc'Antonio Bentegodi Lượng khán giả: 11.308[16] Trọng tài: Livio Marinelli |
Lượt về
25 tháng 5 năm 2019 | Benevento | 0–3 (TTS 2–4) |
Cittadella | Benevento |
---|---|---|---|---|
21:00 CEST (UTC+2) | Insigne ![]() Caldirola ![]() |
Chi tiết | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Sân vận động: Stadio Ciro Vigorito Lượng khán giả: 10,669[16] Trọng tài: Juan Luca Sacchi |
26 tháng 5 năm 2019 | Pescara | 0–1 (TTS 0–1) |
Hellas Verona | Pescara |
---|---|---|---|---|
21:00 CEST (UTC+2) | Perrotta ![]() Scognamiglio ![]() ![]() Del Grosso ![]() |
Chi tiết | ![]() ![]() ![]() ![]() |
Sân vận động: Stadio Adriatico Lượng khán giả: 11,165[16] Trọng tài: Eugenio Abbattista |
Chung kết
Lượt đi
30 tháng 5 năm 2019 | Cittadella | 2–0 | Hellas Verona | Cittadella |
---|---|---|---|---|
21:00 CEST (UTC+2) | Diaw ![]() |
Chi tiết | ![]() ![]() |
Sân vận động: Stadio Pier Cesare Tombolato Lượng khán giả: 7,623[16] Trọng tài: Antonio Giua |
Lượt về
ngày 2 tháng 6 năm 2019 | Hellas Verona | 3–0 (TTS 3–2) |
Cittadella | Verona |
---|---|---|---|---|
21:15 CEST (UTC+2) | Vitale ![]() Di Carmine ![]() Zaccagni ![]() Bianchetti ![]() Di Carmine ![]() Laribi ![]() Munari ![]() |
Chi tiết | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Marc'Antonio Bentegodi Lượng khán giả: 25.248[16] Trọng tài: Marco Piccinini |
Play-out xuống hạng
Trận play-out ban đầu được dự kiến tổ chức giữa 2 đội xếp thứ 15 và 16 - Venezia và Salernitana. Tuy nhiên, Palermo đã bị xếp chót bảng do vi phạm về công tác quản lý[51] Ban tổ chức thông báo hoãn trận play-out, việc này ảnh hưởng trực tiếp đến đội xếp thứ 17 là Foggia.[52]
Ngày 23 tháng 5 năm 2019, Tòa án hành chính khu vực Lazio (Regional Administrative Tribunal (TAR)) công bố lại trận play-out, lần này là giữa Salernitana (xếp thứ 15) và Foggia (xếp thứ 16), theo thứ tự mới trong bảng xếp hạng sau khi Palermo bị đưa xuống chót bảng vì những vi phạm.[53]
Cuối cùng, ngày 29 tháng 5 năm 2019, tòa phúc thẩm của Liên đoàn bóng đá Ý (Corte d'Appello della FIGC) đã bãi bỏ việc cho Palermo xuống hạng, thay vào đó, đội bóng này bị phạt trừ 20 điểm vào mùa sau, do đó giữ nguyên các đội phải đá play-out, khiến Foggia vẫn phải xuống hạng, và Venezia vẫn phải đá play-out. Tuy nhiên, các cầu thủ của 2 đội Foggia và Venezia đã đe dọa tẩy chay giải đấu, bất chấp trận lượt về đã trễ hơn dự kiến 25 ngày, ảnh hưởng đến giờ nghỉ, ngày lễ của các cầu thủ, gây ra sự mâu thuẫn giữa lịch thi đấu quốc tế của FIFA và Serie B, vì các trận đấu tại Serie B không thể diễn ra vào thời điểm thi đấu của đội tuyển quốc gia (3–11 tháng 6).[54]
Các trận đấu
Đội xếp thứ hạng cao hơn được đá trận lượt về trên sân nhà. Nếu tỷ số hòa sau 2 lượt trận, sẽ đá hiệp phụ và penalty. Đội thua phải xuống hạng
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Salernitana | 1–1 (h.p.) (4–2 p) |
Venezia | 2–1 | 0–1 |
Lượt đi
5 tháng 6 năm 2019 | Salernitana | 2–1 | Venezia | Salerno |
---|---|---|---|---|
20:45 CEST (UTC+2) | Đurić ![]() Jallow ![]() Orlando ![]() Odjer ![]() |
Chi tiết | ![]() ![]() ![]() |
Sân vận động: Stadio Arechi Lượng khán giả: Aleandro Di Paolo Trọng tài: 12,722[16] |
Lượt về
9 tháng 6 năm 2019 | Venezia | 1–0 (s.h.p.) (2–4 p) |
Salernitana | Venice |
---|---|---|---|---|
18:00 CEST (UTC+2) | Modolo ![]() Bocalon ![]() Schiavone ![]() Pimenta ![]() |
Chi tiết | ![]() |
Sân vận động: Stadio Pierluigi Penzo Lượng khán giả: 4,414[16] Trọng tài: Gianluca Aureliano |
Loạt sút luân lưu | ||||
|
|
Cuối cùng, vào ngày 12 tháng 7, Liên đoàn bóng đá Ý (FIGC) rút giấy phép chuyên nghiệp của Palermo, buộc đội bóng này phải xuống Serie D mùa sau. Theo các quy định mới được FIGC ban hành vào tháng 1 năm 2019, trận play-out xuống hạng bị coi là vô giá trị.
Thống kê mùa giải
Hat-trick
Cầu thủ | Câu lạc bộ | Đối thủ | Kết quả | Ngày |
---|---|---|---|---|
![]() |
Hellas Verona | Carpi | 4–1 (H) Lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2020 tại Wayback Machine | 16 tháng 9 năm 2018 |
![]() |
Brescia | Padova | 4–1 (H) Lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2020 tại Wayback Machine | 7 tháng 10 năm 2018 |
![]() |
Cittadella | Venezia | 3-2 (H) Lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2020 tại Wayback Machine | 11 tháng 11 năm 2018 |
![]() |
Brescia | Salernitana | 3-1 (A) Lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2020 tại Wayback Machine | 10 tháng 12 năm 2018 |
![]() |
Hellas Verona | Cittadella | 4-0 (H) Lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2020 tại Wayback Machine | 27 tháng 12 năm 2018 |
![]() |
Pescara | Salernitana | 4-2 (A) Lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2020 tại Wayback Machine | 30 tháng 12 năm 2018 |
![]() |
Brescia | Spezia | 4-4 (H) Lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2020 tại Wayback Machine | 27 tháng 1 năm 2019 |
![]() |
Cittadella | Lecce | 4-1 (H) Lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2020 tại Wayback Machine | 23 tháng 2 năm 2019 |
![]() |
Salernitana | Cittadella | 4-2 (H) Lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2020 tại Wayback Machine | 13 tháng 4 năm 2019 |
![]() |
Benevento | Hellas Verona | 3-0 (A) Lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2020 tại Wayback Machine | 22 tháng 4 năm 2019 |
![]() |
Venezia | Carpi | 3-2 (A) Lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2020 tại Wayback Machine | 11 tháng 5 năm 2019 |
- Ghi chú
(H) – Sân nhà (A) – Sân khách
Giữ sạch lưới
Thứ hạng | Thủ môn | Câu lạc bộ | Số trận | Tuần |
---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
Cittadella | 14 | 1-3, 9, 11, 13, 15, 20, 27, 32, 36-37 |
2 | ![]() |
Cosenza | 12 | 13, 16-18, 20, 22, 24-26, 32-34 |
3 | ![]() |
Crotone | 10 | 3, 20-21, 26-28, 31, 33, 36, 38 |
![]() |
Pescara | 4, 18, 20-21, 24-25, 27, 34, 38 | ||
![]() |
Lecce | 5, 7, 10, 13-15, 28, 22[a], 30, 35 | ||
6 | ![]() |
Salernitana | 9 | 1, 3, 6-7, 12, 17-18, 22, 26 |
7 | ![]() |
Perugia | 8 | 2, 7, 15, 18, 21, 24, 29, 36 |
![]() |
Spezia | 9, 13, 15, 18, 22-23, 26, 37 | ||
![]() |
Benevento | 14, 16-18, 22-24, 34 | ||
![]() |
Hellas Verona | 15, 17-18, 25, 27 |
- ^ Giữa tuần 29 và 30.
- Ghi chú
11 trận giữ sạch lưới ở play-off.
22 trận giữ sạch lưới ở play-off.
33 trận giữ sạch lưới ở play-off.
Lượng khán giả
VT | Đội | Tổng số | Cao | Thấp | Trung bình | Thay đổi |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Lecce | 218.079 | 25.135 | 8.198 | 12.116 | +20,6%C |
2 | Benevento | 192.039 | 13.622 | 9.505 | 10.669 | −12,1%A |
3 | Verona | 190.336 | 14.517 | 8.258 | 10.574 | −39,0%A |
4 | Foggia | 183.913 | 12.537 | 8.836 | 10.217 | −7,6% |
5 | Palermo | 169.084 | 28.351 | 4.513 | 9.394 | +4,0% |
6 | Salernitana | 153.237 | 12.979 | 5.705 | 8.513 | −2,4% |
7 | Brescia | 148.154 | 14.000 | 5.502 | 8.231 | +19,9% |
8 | Perugia | 141.516 | 9.501 | 6.883 | 7.862 | −9,3% |
9 | Padova | 135.782 | 9.338 | 6.405 | 7.543 | +43,2%C |
10 | Cremonese | 130.218 | 11.840 | 5.416 | 7.234 | +0,4% |
11 | Cosenza | 128.868 | 12.375 | 4.794 | 7.580 | +243,6%C |
12 | Pescara | 126.486 | 9.939 | 5.516 | 7.027 | −7,2% |
13 | Crotone | 115.610 | 10.565 | 4.879 | 6.423 | −39,3%A |
14 | Ascoli | 109.108 | 8.416 | 4.789 | 6.062 | +12,9% |
15 | Livorno | 105.831 | 6.594 | 4.986 | 5.880 | +0,9%C |
16 | Spezia | 97.856 | 6.508 | 4.845 | 5.436 | −3,6% |
17 | Cittadella | 75.974 | 6.605 | 2.892 | 4.221 | +19,3% |
18 | Venezia | 64.485 | 5.630 | 2.181 | 3.583 | −14,7% |
19 | Carpi | 40.855 | 3.812 | 1.500 | 2.270 | +4,1% |
Tổng số khán giả cả giải | 2.527.431 | 28.351 | 1.500 | 7.412 | +7,0% |
Cập nhật lần cuối vào ngày ngày 11 tháng 5 năm 2019
Nguồn: Stadia Postcards [1][2][3][4][5][6]
Ghi chú:
A Thi đấu mùa trước ở Serie A.
C Thi đấu mùa trước ở Serie C.
Tham khảo
- ^ a b c "Statistiche del campionato - Serie BKT". Serie BKT - Il campionato degli italiani (bằng tiếng Ý). Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2019.
- ^ Matchdays 3-5 and 22-24.
- ^ Matchdays 14-16 and 32-34.
- ^ Matchdays 1-3 and 25-28.
- ^ Matchdays 24-26.
- ^ Matchdays 34-36.
- ^ Matchdays 5-7.
- ^ Matchdays 3-5. The forfeit win over Cosenza on week 2 is not counted.
- ^ Matchdays 12-14, 22/30-31 and 33-35. The match on week 22 has been played between weeks 29 and 30.
- ^ a b Matchdays 10-12.
- ^ Matchdays 14-26.
- ^ Matchdays 7-19.
- ^ Matchdays 9-20.
- ^ Matchdays 13-18.
- ^ Matchdays 34-38.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n "Attendance Statistics of Serie B 2018-2019". StadiaPostcards.
- ^ a b Regular season + play-offs and play-out.
- ^ http://www.calcioefinanza.it/2018/06/22/nuovo-title-sponsor-serie-b-bkt/
- ^ "CLUB STATEMENT". US Città di Palermo. ngày 29 tháng 12 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2018.
- ^ "CLUB STATEMENT". US Città di Palermo. ngày 5 tháng 2 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
- ^ "CLUB STATEMENT". US Città di Palermo. ngày 14 tháng 2 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2019.
- ^ "Bản sao đã lưu trữ". Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2019.
- ^ "Comunicato ufficiale" (bằng tiếng Ý). Brescia Calcio. ngày 18 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2018.
- ^ "Eugenio Corini è il nuovo allenatore del Brescia Calcio" (bằng tiếng Ý). Brescia Calcio. ngày 18 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2018.
- ^ "Comunicato ufficiale" (bằng tiếng Ý). Carpi FC 1909. ngày 18 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2018.
- ^ "Bentornato Fabrizio Castori" (bằng tiếng Ý). Carpi FC 1909. ngày 18 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2018.
- ^ a b "TEDINO SOLLEVATO DALL'INCARICO STELLONE È IL NUOVO ALLENATORE" (bằng tiếng Ý). US Città di Palermo. ngày 26 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2018.[liên kết hỏng]
- ^ a b "UFFICIALE: Venezia, esonerato Vecchi. Panchina affidata a Zenga" (bằng tiếng Ý). TuttoMercatoWeb. ngày 11 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2018.
- ^ a b "Crotone, esonerato Stroppa: Oddo nuovo allenatore" (bằng tiếng Ý). Sky Sport Italia. ngày 29 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2018.
- ^ "UFFICIALE: Cremonese, esonerato Mandorlini" (bằng tiếng Ý). TuttoMercatoWeb. ngày 4 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2018.
- ^ "Serie B Cremonese, ufficiale: Rastelli è il nuovo allenatore" (bằng tiếng Ý). Corriere dello Sport - Stadio. ngày 5 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2018.
- ^ a b "Calcio Padova, "ribaltone" a sorpresa: esonerato Bisoli, al suo posto Foscarini" (bằng tiếng Ý). Padova Oggi. ngày 6 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2018.
- ^ "Livorno: Lucarelli esonerato. E gli Spinelli si dimettono" (bằng tiếng Ý). La Gazzetta dello Sport. ngày 6 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2018.
- ^ "Serie B, Livorno: Breda è il nuovo allenatore" (bằng tiếng Ý). La Repubblica. ngày 7 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2018.
- ^ "Serie B: Foggia, esonerato Grassadonia" (bằng tiếng Ý). La Gazzetta dello Sport. ngày 11 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2018.
- ^ "Foggia calcio, scocca l'ora di Gaetano Pavone: "Sono emozionato ma devo concentrarmi sulla partita"" (bằng tiếng Ý). Foggia Sport 24. ngày 13 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2018.
- ^ a b "Padalino è il nuovo allenatore del Foggia" (bằng tiếng Ý). Foggia Calcio. ngày 18 tháng 12 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2018.
- ^ "Comunicato Stampa" (bằng tiếng Ý). US Salernitana 1919. ngày 18 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2018.
- ^ "Salernitana, Gregucci nuovo allenatore. Lascia lo staff della Nazionale" (bằng tiếng Ý). La Gazzetta dello Sport. ngày 20 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2018.
- ^ a b "ODDO SI DIMETTE. STROPPA È IL NUOVO ALLENATORE" (bằng tiếng Ý). FC Crotone. ngày 28 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2018.
- ^ a b "Sollevato dall'incarico mister Claudio Foscarini. Guida tecnica della prima squadra affidata a mister Pierpaolo Bisoli" (bằng tiếng Ý). Calcio Padova. ngày 28 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2018.
- ^ a b "Venezia sack Zenga for Cosmi". Football Italia. ngày 5 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2019.
- ^ "Foggia, esonerato Padalino: torna Grassadonia" (bằng tiếng Ý). Sky Sports Italia. ngày 10 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2019.
- ^ "Il Foggia richiama Grassadonia: ufficiale il suo ritorno in panchina" (bằng tiếng Ý). Sky Sports Italia. ngày 10 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2019.
- ^ a b "Padova, Bisoli esonerato. Centurioni nuovo allenatore" (bằng tiếng Ý). La Gazzetta dello Sport. ngày 18 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2019.
- ^ "COMUNICATO DELLA SOCIETÀ". U.S. Città di Palermo (bằng tiếng Ý). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2019.
- ^ "Official: Rossi returns to Palermo". Football Italia. ngày 24 tháng 4 năm 2019.
- ^ a b "Verona, esonerato Grosso: Setti ha scelto Aglietti". La Gazzetta dello Sport (bằng tiếng Ý). ngày 1 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2019.
- ^ "Norme organizzative interne della F.I.G.C. - Art. 51.6" (PDF) (bằng tiếng Ý). Italian Football Federation. ngày 14 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2016.
- ^ On September the 1st the match was postponed due to impracticability of the field, then it was won by forfeit by Hellas Verona because Cosenza didn't inform Lega B about the bad condition of the ground. Official statement n. 25, 14 Sep 2018 (Italian) Lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2019 tại Wayback Machine
- ^ "BREAKING: Palermo relegated to Serie C". Football Italia. ngày 13 tháng 5 năm 2019.
- ^ "Serie B: Play-Outs cancelled". Football Italia. ngày 13 tháng 5 năm 2019.
- ^ "Serie B, Tar dà ragione al Foggia: annullato lo stop al play out" (bằng tiếng Ý). La Repubblica. ngày 23 tháng 5 năm 2019.
- ^ "Salernitana e Venezia, la rivolta dei calciatori: «No ai playout, ledono i nostri diritti»" (bằng tiếng Ý). Corriere dello Sport. ngày 31 tháng 5 năm 2019.