Springville, Utah
Springville, Utah | |
---|---|
— Thành phố — | |
Đường chính với núi Wasatch trên nền phía sau | |
Hiệu kỳ | |
Tên hiệu: Art City (Thành phố nghệ thuật) | |
![]() Vị trí trên quận Utah và bang Utah | |
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Bang | Utah |
Quận | Utah |
Settled | 18 tháng 9 năm 1850 |
Gia nhập | 4 tháng 4 năm 1853 |
Đặt tên theo | Mạch nước địa phương |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Matthew Packard |
Diện tích[1] | |
• Tổng cộng | 14,39 mi2 (37,28 km2) |
• Đất liền | 14,34 mi2 (37,15 km2) |
• Mặt nước | 0,05 mi2 (0,13 km2) |
Độ cao | 4.577 ft (1.395 m) |
Dân số (2020) | |
• Tổng cộng | 35.268 |
• Mật độ | 2.459,41/mi2 (949,34/km2) |
Múi giờ | Múi giờ miền núi |
• Mùa hè (DST) | MDT (UTC−6) |
ZIP code | 84663 |
Mã điện thoại | 385, 801 |
FIPS code | 49-72280[2] |
GNIS feature ID | 1446057[3] |
Website | www |
Springville, Utah là một thành phố thuộc quận Utah trong bang Utah, Hoa Kỳ. Thành phố có tổng diện tích là 11,5 dặm vuông Anh (30 km2). Theo điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2000, thành phố có dân số 20.424 người, dân số năm 2008 là 28.520 người. Springville là một phần của Khu vực thống kê đô thị Provo-Orem, Utah. Các thành phố lân cận khác bao gồm Spanish Fork và Mapleton. Springville tự gọi xưng là "Thành phố nghệ thuật".
Springville nằm 3 dặm (4,8 km) về phía đông của đường bờ biển trung bình của hồ Utah, nhưng hồ nằm phía tây của xa lộ Interstate 15.
Tham khảo
- ^ “2019 U.S. Gazetteer Files”. United States Census Bureau. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2020.
- ^ “U.S. Census website”. United States Census Bureau. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2008.
- ^ “US Board on Geographic Names”. United States Geological Survey. 25 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2008.