Thập Điện Diêm vương
Một phần của loạt bài về |
Đạo giáo |
---|
![]() |
Nhân vật
|
Thần tiên
|
Tông phái
|
Điển tịch
|
Động thiên phúc địa
|
Khác
|
![](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/e0/Restored_Le_Dynasty%2C_17th-18th_Century_%289735615755%29.jpg/220px-Restored_Le_Dynasty%2C_17th-18th_Century_%289735615755%29.jpg)
![](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b3/Di%C3%AAm_V%C6%B0%C6%A1ng.jpg/220px-Di%C3%AAm_V%C6%B0%C6%A1ng.jpg)
Thập Điện Diêm Vương (十殿閻王) hay Thập Điện Diêm La (十殿閻羅), Thập Điện Minh Vương (十殿冥王) là các vị thần cai quản cõi chết và phán xét con người ở Địa ngục căn cứ vào công hay tội họ đã tạo ra khi còn sống theo tín ngưỡng Á Đông,[1] Đạo Lão và tín ngưỡng dân gian Trung Hoa vào thời nhà Đường[2] mà những chi tiết này nhập vào rồi kết hợp theo.[3]
Theo quốc gia
Việt Nam
Tranh và tượng Diêm Vương thường được bố trí trong chùa, thường được xếp thành hai hàng, mỗi bên năm vị ngồi quay hướng vào trục giữa. Chùa Trăm Gian ở Chương Mỹ, Hà Nội thì có bộ tranh khắc nổi có nhiều giá trị lịch sử và mỹ thuật nhưng đã bị trộm lấy mất bốn bức.[4]
Tham khảo
- ^ Thập Điện Diêm Vương - Thập điện Từ Vương, Nhóm nghiên cứu tôn giáo Cao Đài Lưu trữ 2010-12-02 tại Wayback Machine
- ^ “Ten Kings of Hell”. Viện bảo tàng Mỹ thuật Metropolitan.
- ^ "Jū-ō (Juo) 十王 TEN JUDGES OF HELL"
- ^ “"Thập điện Diêm vương tìm đường về cổ tự"”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2013.
Liên kết ngoài
- Nói về Thập điện Diêm vương Rằm tháng Bảy, Báo Giác ngộ Online Lưu trữ 2009-08-28 tại Wayback Machine
Phật giáo | ||
---|---|---|
Kitô giáo | ||
Thần thoại Bắc Âu và Germanic | (Helheim · Niflheim) | |
Thần thoại Hy Lạp | ||
Ấn Độ giáo | (Nakara · Patala) | |
Hồi giáo | (Barzakh · Jahannam · Araf · Sijjin) | |
Do Thái giáo | (Gehennom · Sheol · Tzalmavet · Abaddon · Thế giới bóng tối · Dudael) | |
Mesoamerican | ||
Tôn giáo Châu Phi | (Ikole Orun · mkpọsọk · Effiatt · Asamando · owuo · Ọnọsi · Ekera) | |
Tôn giáo đảo Thái Bình Dương | (Pulotu · Bulu · Murimuria · Burotu · Te Reinga Wairua · Rarohenga · Hawaiki · Hiyoyoa · Rangi Tuarea · Te Toi-o-nga-Ranga · Uranga-o-te-rā · Nabagatai · Tuma · Iva · Lua-o-Milu · Nga- Atua) | |
Thần thoại Slav | (Nav · Podsvetie · Peklo) | |
Thần thoại Mapuche | (Pellumawida · Ngullchenmaiwe · Degin · Wenuleufu) | |
Tôn giáo Inuit | (Adlivun · Adliparmiut) | |
Thế giới ngầm: | Hỏa giáo (Hamistagan) • Thần thoại Phần Lan (Tuonela) • Tôn giáo Lưỡng Hà cổ đại (Kur) • Thần thoại Thổ Nhĩ Kỳ (Tamag) • Thần đạo Nhật Bản (Yomi) • Truyền thuyết Ba Tư (Duzakh) • Tôn giáo Ai Cập cổ đại (Duat) • Thần thoại Ireland (Tech Duinn) • Thần thoại Zuni (Ánosin Téhuli) • Thần thoại Miwok (ute-yomigo) • Thần thoại Hungary (Pokol) • Thần thoại Estonia (Manala) • Truyền thuyết Trung Hoa (Địa ngục) • Jaina giáo (Nakara) • Thần thoại Sunda Wiwitan (Buana Larang) • Thần thoại Albania (Ferri) • Thần thoại Mã Lai (Alam Ghaib) • Thần thoại Litva (Anapilis) • Thần thoại Latvia (Aizsaule) • Thần thoại Gruzia (Kveskneli) • Thần thoại Hittite (Dankuš tekan) • Thần thoại Guanche (Guayota) • Thần thoại La Mã (Orcus) • Thần thoại Meitei (Khamnung Sawa) | |
Khác | (Bridge of Dread · Cổng địa ngục · as-Sirāt · Nại Hà · Cầu Chinvat · Syr Yu · Styx · Hitfun · Yomotsu Hirasaka · Gjöll · Siniawis · Quỷ Môn Quan) |
Y học |
| ||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Danh sách | |||||||||||||
Tỷ lệ tử vong |
| ||||||||||||
Bất tử | |||||||||||||
Sau khi chết |
| ||||||||||||
Siêu linh | |||||||||||||
Pháp lý |
| ||||||||||||
Trong nghệ thuật | |||||||||||||
Lĩnh vực liên quan |
| ||||||||||||
Khác |
| ||||||||||||