Thế vận hội Mùa đông 1998
Thế vận hội Mùa đông lần thứ XVIII | ||||
---|---|---|---|---|
Khẩu hiệu | Coexistence with the Nature (Hoà hợp cùng thiên nhiên) | |||
Thời gian và địa điểm | ||||
Quốc gia | Nhật Bản | |||
Thành phố | Nagano | |||
Sân vận động | Sân vận động Olympic | |||
Lễ khai mạc | 7 tháng 2 | |||
Lễ bế mạc | 22 tháng 2 | |||
Tham dự | ||||
Quốc gia | 72 | |||
Vận động viên | 2.176 (1.389 nam, 787 nữ)[1] | |||
Sự kiện thể thao | 68 trong 7 môn (14 phân môn) | |||
Đại diện | ||||
Tuyên bố khai mạc | Nhật hoàng Akihito | |||
Vận động viên tuyên thệ | Kenji Ogiwara | |||
Trọng tài tuyên thệ | Junko Hiramatsu | |||
Ngọn đuốc Olympic | Midori Ito | |||
|
Thế vận hội Mùa đông 1998, hay Thế vận hội Mùa đông XVIII, được tổ chức từ 7 tháng 2 đến 22 tháng 2 năm 1998 tại Nagano, Nhật Bản. Tất cả có 73 quốc gia tham dự.
Các quốc gia tham dự
Sau đây là danh sách 73 quốc gia tham dự Thế vận hội Mùa đông 1998.
Các nước tham dự |
---|
|
Môn thi đấu
|
|
Bảng tổng sắp huy chương
1 | Đức (GER) | 12 | 9 | 8 | 29 |
2 | Na Uy (NOR) | 10 | 10 | 5 | 25 |
3 | Nga (RUS) | 9 | 6 | 3 | 18 |
4 | Canada (CAN) | 6 | 5 | 4 | 15 |
5 | Hoa Kỳ (USA) | 6 | 3 | 4 | 13 |
6 | Hà Lan (NED) | 5 | 4 | 2 | 11 |
7 | Nhật Bản (JPN) | 5 | 1 | 4 | 10 |
8 | Áo (AUT) | 3 | 5 | 9 | 17 |
9 | Hàn Quốc (KOR) | 3 | 1 | 2 | 6 |
10 | Ý (ITA) | 2 | 6 | 2 | 10 |
Tham khảo
- ^ “The Olympic Winter GamesFactsheet” (PDF). International Olympic Committee. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2012.
Liên kết ngoài
- Thế vận hội Mùa đông 1998 tại trang của IOC