Todd Haberkorn
Todd Haberkorn | |
---|---|
Sinh | 16 tháng 8, 1982 Arlington, Texas, Hoa Kỳ |
Tên khác | Todd Stone[1] |
Trường lớp | Đại học Southern Methodist |
Nghề nghiệp |
|
Năm hoạt động | 2006–nay |
Người đại diện | The Horne Agency Atlas Talent Agency |
Phối ngẫu | Bonnie Vanwinkle (cưới 2008–ld.2010) Nicole Corona (cưới 2021) |
Con cái | 1[2][3] |
Website | www |
Todd Haberkorn là nam một diễn viên và đạo diễn lồng tiếng người Mỹ, người đã lồng tiếng cho nhiều bộ anime, phim điện ảnh và trò chơi video.
Sự nghiệp
Dù công tác trong nhà hát, song Haberkorn vẫn đồng thời tham gia Funimation với vai trò diễn viên lồng tiếng, qua các vai nhỏ trong One Piece, Black Cat và Peach Girl.[4] Kể từ đó, anh đã lồng tiếng cho nhiều nhân vật như Natsu Dragneel trong Fairy Tail, Italy trong Hetalia: Axis Powers, Hitachiin Hikaru trong Ōran Kōkō Hosuto Kurabu, Allen Walker trong D.Gray-man, Death the Kid trong Soul Eater, Aono Tsukune trong Rosario + Vampire, Watanuki Kimihiro trong xxxHolic và Akitsuki Yamato trong Suzuka.[5] Haberkorn kể rằng một trong những khía cạnh yêu thích anh trong việc lồng tiếng Natsu là việc rời khỏi phòng thu trong tình trạng bị mất giọng do phải hét quá nhiều.[6] Anh cũng từng làm diễn viên, đạo diễn, nhà sản xuất và biên kịch ở Los Angeles. Anh còn là người lồng tiếng cho Ceylan Jones trong Tenkai Knights.
Anh còn thủ vai Akise Aru, một trong những nhân vật chính trong Mirai Nikki và lồng tiếng Anh cho Hasegawa Hiroki trong Shin Godzilla, cũng như Razor cho Genshin Impact và The Drifter trong Destiny 2. Trong mảng phim người đóng, anh đã lồng tiếng cho các thành viên khác nhau của Cell trong mùa thứ ba của Danger Force.
Đời tư
Haberkorn có một phần dòng máu gốc Việt bên ngoại, trong khi bên nội có gốc Scandinavia. Haberkorn kết hôn với Bonnie Vanwinkle vào ngày 29 tháng 2 năm 2008. Họ ly hôn vào ngày 19 tháng 11 năm 2010.[7][8] Anh có một con trai từ mối quan hệ trước, cậu bé sinh năm 2004. Năm 2021, anh kết hôn với bạn gái Nicole Corona.
Danh sách phim
Anime
Năm | Tựa phim | Vai diễn | Ghi chú | Nguồn[9][4] |
---|---|---|---|---|
2006 | Black Cat | Flitt Morris | Voice123 | |
Shin-Cậu bé bút chì | The Flamer | Lồng tiếng của Funimation | [10] | |
AM Driver | Jenath Dira | Resume | ||
2009 | Beet the Vandel Buster | Jikku | Resume | |
2007 | One Piece | Koza, Siam | Lồng tiếng của Funimation | [11] |
Suzuka | Akitsuki Yamato | Vai chính đầu tiên | Resume | |
Tsubasa: Reservoir Chronicle | Watanuki Kimhiro | CA | ||
Mushishi | Nagi | Tập 6 | CA | |
2007–2008 | School Rumble | Nara Kentaro | CA | |
2007 | Glass Fleet | Magnus và nhiều người khác | Trợ lý đạo diễn ADR | CA |
2008 | Shuffle! | Midoriba Itsuki | Đạo diễn ADR | Tweet[12] |
xxxHolic | Watanuki Kimihiro | CA | ||
Mahō Shōjo Kurabu | Monta | [13][14] | ||
Claymore | Raki | Đạo diễn ADR | [15][16] | |
Ghost Hunt | Shibuya Kazuya | Resume | ||
2009 | Doruāga no Tō ~ji Ījisu obu Uruku~ | Jil | Resume | |
Ōran Kōkō Hosuto Kurabu | Hitachiin Hikaru | CA | ||
2009–2018 | D.Gray-man | Allen Walker | Đồng trợ lý đạo diễn ADR | Resume |
2009 | Baccano! | Firo Prochainezo | [1] | |
Ōkiku Furikabutte | Tajima Yuichiro | [17] | ||
Keroro Gunsō | Keroro | Resume | ||
Burasureitā | Joseph Jobson | Resume | ||
2010 | Munemoshune no Musumetachi | Apos | [1] | |
Higashi no Eden | Tsuji Jintaro | [1] | ||
Strike Witches | Meyer | CA | ||
Sands of Destruction | Kyrie Ilnis | Resume | ||
Soul Eater | Death the Kid | [18] | ||
Initial D | Takahashi Keisuke | Lồng tiếng của Funimation | [19] | |
Hagane no Renkinjutsushi Fullmetal Alchemist | Ling Yao | Resume | ||
Dragon Ball Z Kai | Android 19 | Resume | ||
Seto no Hanayome | Michisio Nagasumi | Resume | ||
Hetalia: Axis Powers | Italy | Resume | ||
Sekirei | Mikogami Hayato | [1] | ||
2011 | Ga-Rei: Zero | Nimura Kensuke | Tập 12 | [1] |
Hắc Quản Gia | Viscount Druitt | [20] | ||
Phantom: Requiem for the Phantom | Motegi Atsushi | [21] | ||
Lũ ngốc, bài thi và linh thú triệu hồi | Nemoto Kyoji | [22] | ||
2011–2019 | Fairy Tail | Natsu Dragneel | [23] | |
2011 | Kaosu Heddo | Nishijo Takumi | [1] | |
Rosario + Vampire | Aono Tsukune | [24] | ||
2012 | Ōkami-san to Shichinin no Nakama-tachi | Urashima Taro | [25] | |
Shiki | Murasako Masao | [26] | ||
Fractale | Colin | [27] | ||
Shangri-La | Hata Soichiro | [28] | ||
Hậu duệ của Nurarihyon | Kubinashi | Trong Todd Stone | [1] | |
Hidan no Aria | Toyama Kinji | Cũng trong AA | [29][30] | |
C | Yoga Kimimaro | [31] | ||
2012–2014 | Hellsing Ultimate | Tom, Wild Geese, Vatican Officers | Trong Todd Stone | [32][33][34] |
2012–2013 | Shakugan no Shana | Khamsin Nbh'w | Lồng tiếng của Funimation | [35] |
2012–2014 | Bleach | Shishigawari Moe | ||
2013 | Naruto: Shippuden | Animal Path (Nagato) / Genin Rain Shinobi | Resume | |
Tenkai Knights | Ceylan Jones / Tributon | Resume | ||
B-Daman Crossfire | Alba Cocodoro | trong Todd Stone | [1] | |
Blood-C | Dog | [1] | ||
Toriko | Takimaru | [1] | ||
Accel World | Crimson Kingbolt | trong Todd Stone | [36] | |
K Project | Izumo Kusanagi| Kosuke Fujishima | [37] | ||
Guilty Crown | Ouma Kurosu | [1] | ||
Eureka Seven: AO | Truth | [38] | ||
2013, 2017 | Mirai Nikki | Akise Aru | Cũng trong Redial in 2017 | [39][1] |
2013 | Magi: The Labyrinth of Magic | Judar | [40] | |
Good Luck Girl! | Momo'o Inugami | [41] | ||
Aesthetica of a Rogue Hero | Phil Barnett | [42] | ||
Ikki Tousen: Great Guardians | En'in | Tập 2 | [43] | |
Sword Art Online | Nobuyuki Sugou / Oberon | |||
Digimon Fusion | Puppetmon, Metalmamemon, others | [1] | ||
2014–2015 | Kill la Kill | Shiro Iori | Gồm cả OVA | [44] |
2014 | Sushi Ninja | Maguro | [1] | |
Space Dandy | Carpaccio | [45] | ||
2014–2019 | Đại chiến Titan | Marlowe | [46] | |
2014 | Code:Breaker | Fujiwara Toki | [47] | |
Sidonia no Kishi | Kunato Norio | [48] | ||
2014–2015 | Sailor Moon | Jadeite | Lồng tiếng của Viz | [49][50] |
2015 | Tokyo Ghoul | Kirishima Ayato | [51] | |
2015 | Nagato Yuki-chan no Shōshitsu | Tamaru Yukuta | Tập 8 Đồng trợ lý đạo diễn ADR |
[52] |
Free! - Iwatobi Swim Club | Haruka Nanase | [53][54] | ||
Aldnoah.Zero | Trillam | Tập 1–3 | [55] | |
Fate/stay night: Unlimited Blade Works | Assassin | phim truyền hình | [56] | |
Attack on Titan: Junior High | Marlowe | Đồng trợ lý đạo diễn ADR | [57] | |
2015–2016 | Thủy thủ Mặt Trăng Pha lê | Jadeite | [50][58] | |
2015 | Daimidaler the Sound Robot | Shouma Ameku | [59] | |
2015–2016 | Glitter Force | Pop | [60] | |
2016 | Akagami no Shirayuki-hime | Raj Schenazade | [1] | |
Prince of Stride: Alternative | Tomoe Yagami | [1] | ||
2016–2018 | Dagashi Kashi | Shikada Kokonotsu | 2 mùa | [61][62] |
2016 | Grimgar – Ảo ảnh và tro tàn | Kikkawa | [1] | |
Brothers Conflict | Hikaru Asahina | [1] | ||
Ajin: Demi-Human | Tosaki | [63] | ||
Shōnen Maid | Keiichirō Shinozaki | [64] | ||
One Punch Man | Drive Knight | [65] | ||
Danganronpa 3: The End of Hope's Peak High School | Teruteru Hanamura | Cũng trong Hope Arc special | [66] | |
Show By Rock!! # | Deyan | Tập 7 | [67] | |
Aquarion Logos | Akira Kaibuki | [68] | ||
Kuromukuro | Tom Borden | [1] | ||
March Comes In like a Lion | Toji Soya | |||
2017 | Dragon Ball Super | Jaco | ||
Fūka | Akitsuki Yamato | [69] | ||
Rio: Rainbow Gate! | Mr. Clark | [70] | ||
Gosick | Wong Kai | [71] | ||
Samurai Warriors | Todo Takatora | [1] | ||
Hunter × Hunter | Genthru | bản 2011 | [72] | |
Dokidoki! Purikyua | Riva | Đạo diễn ADR | [73] | |
Shinmai Maō no Tesutamento | Hayase Takashi | [74] | ||
Mahō Tsukai no Yome | Lindel | [75] | ||
Black Clover | Salim de Hapsass | [76] | ||
Mobile Suit Gundam Thunderbolt: Bandit Flower | Billy Hickam | [1] | ||
Ai No Kusabi: The Space Between | Iason Mink | [77] | ||
2018 | Yamada-kun to Nananin no Majo | Miyamura Toranosuke | [78][79][80] | |
Terra Formars | Joseph Gustav Newton | [81][82][83] | ||
Pop Team Epic | Popuko | Tập 6b | [84] | |
Re:Zero − − Bắt đầu lại ở thế giới khác | Petelgeuse Romanée-Conti | Tweet[85] | ||
Katsugeki/Touken Ranbu | Munechika Mikazuki | [86] | ||
Skip Beat! | Ishibashi Shinichi / Shingai Seiji | [87] | ||
B: The Beginning | Quinn, Jonathan | [1] | ||
Bungo Stray Dogs | Edgar Allan Poe | [1] | ||
Kujira no Kora wa Sajō ni Utau | Ouni | [1] | ||
2018–2023 | Retsuko hung hăng | Komiya | [1] | |
2018 | Sōsei no Onmyōji | Nagitsuji Ryogo | [88] | |
Seinto Seiya Za Rosuto Kyanbasu - Meiō Shinwa | Hypnos | Đạo diễn | [1] | |
Boruto: Naruto hậu sinh khả úy | Nara Shikadai | Tweet[89] | ||
2019 | Ingress: The Animation | Kunikida Zion | ||
Levius | Bill Weinberg | [90] | ||
Kengan Ashura | Kiryū Setsuna | [91] | ||
2020 | Marvel Future Avengers | Bruno/Twister, The Hood | Đạo diễn ADR | [1] |
Kūtei Doragonzu | Niko | |||
Dorohedoro | Asu / Kawajiri | |||
Học viện siêu anh hùng | Tameda Hroshi | Mùa 4 | ||
2021 | Tenkū Shinpan | Aohara Kazuma | ||
Bishōnen Tanteidan | Fudatsuki Lai | [92] | ||
2022 | Blue Period | Hashida Haruka | Đạo diễn ADR | [93] |
Komi - Nữ thần sợ giao tiếp | Aizawa Tsukasa | [94] | ||
Bastard!! Heavy Metal, Dark Fantasy | Efreet | [1] | ||
Tekken: Bloodline | Hwoarang | [1] | ||
Bleach: Huyết chiến ngàn năm | Madarame Ikkaku | [1] | ||
Cuộc phiêu lưu kỳ bí của JoJo: Đại dương Đá | Ungalo | [1] |
Hoạt hình
Năm | Tựa phim | Vai diễn | Ghi chú | Nguồn[9] |
---|---|---|---|---|
2013 | Sofia the First | Elfonso | [1] | |
2014–2016 | Ever After High | Sparrow Hood | Resume | |
2014 | The Legend of Korra | Baatar Jr. | [1] | |
2015 | Be Cool, Scooby-Doo! | Aiden, David | [1] | |
Viên ngọc thần: Chuyện về Bọ Rùa và Mèo Mun | Xavier Ramier, Mr. Pigeon | [1] | ||
2016–2021 | Ben 10 | Grey Matter, Tetrax, Slapback, khác | [1] | |
2017 | Avengers Assemble | Haechi, khác | Tập. "Civil War Part 2: The Mighty Avengers" | [1][95] |
2018 | Cadette in Charge | Sam | Tập thí điểm | |
2019 | Power Players | Galileo | ||
Robot Chicken | Bambi, Brainy Smurf, Steve | Tập. "Spike Fraser in: Should I Happen to Back Into a Horse" | ||
2020 | Transformers: War for Cybertron Trilogy | Shockwave, Red Alert | [96] | |
2021 | Big Nate | Artur Peshkov | [1] | |
2022 | Kung Fu Panda: The Dragon Knight | Hoàng đế | 4 tập | [97] |
Hello Neighbor: Welcome to Raven Brooks | Ivan | Chỉ đạo lồng tiếng | [98] | |
2023 | The Loud House | Chuck / Attendant / Judge | Tập. "Road Trip: From Brad to Worse" |
Phim điện ảnh
Năm | Tựa phim | Vai diễn | Ghi chú | Nguồn[9] |
---|---|---|---|---|
2011 | Higashi no Eden: King of Eden | Tsuji | [1] | |
Higashi no Eden: Paradise Lost | [1] | |||
2012 | Ibara no Ou | Walter | [1] | |
Mass Effect: Paragon Lost | Milque | [1] | ||
2013 | Gekijōban Fairy Tail: Hōō no Miko | Natsu Dragneel | Trình chiếu lần đầu tại Nan Desu Kan 2013 | [99][100] |
2014 | Haru | Ryu | [1] | |
2015 | Monster High: Haunted | Porter Geiss | [1] | |
Khách sạn huyền bí 2 | Lồng tiếng bổ sung | [1] | ||
Monster High: Boo York, Boo York | Skeletal Mummy | [1] | ||
2016 | Shisha no Teikoku | Friday | Chiếu rạp hạn chế | [101] |
Kingsglaive: Final Fantasy XV | Luche Lazarus | [1] | ||
2017 | Boruto: Naruto the Movie | Shikadai Nara | [1] | |
Gantz:O | Suzuki | [1] | ||
Góc khuất của thế giới | Shusaku | [102] | ||
Gekijōban Fairy Tail: Dragon Cry | Natsu Dragneel | [103] | ||
Shin Godzilla | Yaguchi Rando | Lồng tiếng của Funimation | [104] | |
2018 | Big Fish & Begonia | Kun | Chiếu rạp hạn chế | [1][105][106] |
Fate/stay night: Heaven's Feel I: Presage Flower | Assassin | [1] | ||
Khách sạn huyền bí 3: Kỳ nghỉ ma cà rồng | Lồng tiếng bổ sung | [1] | ||
Digimon Adventure tri. | Digimon Emperor | Chiếu rạp hạn chế, phần 5–6 | [107][108] | |
2020 | Khi muốn khóc, tôi đeo mặt nạ mèo | Sasaki Yōji | Lồng tiếng của Netflix | |
Hayop Ka! | Inigo | Lồng tiếng của Netflix | ||
Ben 10 Versus The Universe: The movie | Slapback, Tetrax Shard, Solar Twain | |||
2022 | Mis/Identity | Titus |
Phim người đóng
Năm | Tựa phim | Vai diễn | Ghi chú | Nguồn[9] |
---|---|---|---|---|
2006 | Barney và những người bạn | Mr. Knickerbocker | Video: "Let's Make Music/Tryin' on Dreams" | Resume |
2008–2009 | Funimation Updates | Dẫn | Webcasts | [109][110][111] |
2011 | Scream of the Banshee | Otto | Phim điện ảnh truyền hình | Resume |
2013–2017 | Star Trek Continues | Mr. Spock | 11 tập | [112] |
2017 | Shin Godzilla | Rando Yaguchi | Lồng tiếng của Funimation | |
2023 | Danger Force | Số 1, Số 22, Nhiều thành viên Tế bào (giọng nói) | 2 tập |
Chú thích
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am an ao ap aq ar as at au av aw ax ay az ba “Todd Haberkorn (visual voices guide)”. Behind The Voice Actors. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2016.
- ^ “Todd Haberkorn Interview on Dailysingle – Voice over actor” (bằng tiếng Anh). 29 tháng 3 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2023.
- ^ “FAQ | Team Haberkorn” (bằng tiếng Anh). 6 tháng 6 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2023.
- ^ a b “Todd Stone”. voice123.com (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2023.
- ^ “Voice Actor Todd Haberkorn – SakuraCon 2008 Exclusive”. Otaku Review.net (bằng tiếng Anh). 1 tháng 4 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2023.
- ^ Hodgkins, Crystalyn (15 tháng 10 năm 2011). “New York Comic-Con 2011 - Fairy Tail Panel”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2023.
- ^ “Bonnie E & Todd M Haberkorn, Divorced 11/19/2010 in Texas | TexasDivorceRecords.org”. Texasdivorcerecords.org (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2023.
- ^ “Bonnie E Vanwinkle”. radaris.com (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2023.
- ^ a b c d Resumes:
- “Todd Haberkorn resume”. ActorsAccess.com. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2016.
- “Todd Haberkorn”. thehorneagency.com. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2016.
- ^ “The Flamer”. Behind The Voice Actors. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2018.
- ^ “One Piece”. Behind The Voice Actors. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2019.
- ^ Haberkorn, Todd [@toddhaberkorn] (21 tháng 1 năm 2016). “I also directed it with @leahrooo” (Tweet) – qua Twitter.
- ^ “Sasami and Misao”. Sasami: Magical Girls Club. Sự kiện xảy ra vào lúc Closing credits. Funimation – qua YouTube.Bản mẫu:Dead Youtube links
- ^ Haberkorn, Todd [@toddhaberkorn] (21 tháng 1 năm 2016). “I also directed it with @leahrooo” (Tweet) – qua Twitter.
- ^ “Todd Haberkorn interviews Claymore Cast Member Stephanie You”. YouTube. Funimation. 14 tháng 10 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2017.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- ^ “Invasion of Pieta (Part 1)”. Claymore. Tập 21. Sự kiện xảy ra vào lúc closing credits.
- ^ “Funimation Entertainment Announces Cast of Big Windup”, Anime News Network, lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 12 năm 2017, truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017
- ^ “Soul Eater first four voice actors announced”. Active Anime. 19 tháng 8 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2016.
- ^ Funimation (30 tháng 7 năm 2010). “Initial D First Stage – Initial D: First Stage – 1 – The Ultimate Tofu Store Drift”. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2018 – qua YouTube.
- ^ “FUNimation Announces English Dub Cast of Black Butler”. Anime News Network. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2017.
- ^ “FUNimation Announces English Dub Cast of Phantom ~ Requiem for the Phantom”. Anime News Network. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2017.
- ^ “'Baka and Test – Summon the Beasts' Dub Cast Revealed”. The Fandom Post. 6 tháng 5 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2017.
- ^ Finnegan, Erin. “Shelf Life – Making the Band”. Anime News Network. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2017.
At least the dub was decent. Tia Ballard does a great job saying "Aye" a million times in a million ways as Happy. I pictured Sgt. Frog whenever I heard Todd Haberkorn as Natsu. Haberkorn does his best to create a new character, but his voice is so distinct it's distracting
- ^ “Rosario + Vampire English Dub Cast Announced”. Crunchyroll. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Funimation Announces Ōkami-san & Her Seven Companions Dub Cast”. Anime News Network. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Funimation Announces Shiki English Dub Cast”. Anime News Network. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Funimation Announces Fractale English Dub Cast”. Anime News Network. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Funimation Announces Shangri-la English Dub Cast”. Anime News Network. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Aria: The Scarlet Ammo's English Dub Cast, Trailer Revealed”. Anime News Network. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Funimation Reveals English Dub Cast For Valkyrie Drive: Mermaid, Aria the Scarlet Ammo AA Anime”. Anime News Network. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Funimation Reveals C-Control's English Dub Cast”. Anime News Network. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Hellsing V”. Hellsing Ultimate. Tập 5. 18 tháng 10 năm 2014. Adult Swim.
- ^ “Hellsing VI”. Hellsing Ultimate. Tập 6. 25 tháng 10 năm 2014. Adult Swim.
- ^ “Hellsing VIII”. Hellsing Ultimate. Tập 8. 8 tháng 11 năm 2014. Adult Swim.
- ^ “Funimation Reveals Shakugan no Shana English Dub Cast”. Anime News Network. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Invitation”. Accel World. Tập 18. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Viz Media Announces K TV Anime's Dub Cast”, Anime News Network, truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2017
- ^ “Funimation Reveals Dub Casts for Fujiko Mine, Eureka 7 AO, Michiko & Hatchin Anime”. Anime News Network. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Funimation Reveals High School DxD, Future Diary Dub Casts”. Anime News Network. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2017.
- ^ “Aniplex USA Announces Magi – The Labyrinth of Magic Dub Cast”. Anime News Network. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2017.
- ^ “English Cast Announcement for Good Luck Girl!”. www.funimation.com. 10 tháng 9 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Aesthetica of a Rogue Hero Dub Cast”. www.funimation.com. 11 tháng 10 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2017.
- ^ “All Warfare is Based on Deception”. Ikki Tousen: Great Guardians. Mùa 3. Tập 2. Sự kiện xảy ra vào lúc Closing credits.
- ^ “Erica Mendez, Carrie Keranen Star in Kill la Kill's English Dub”. Anime News Network. 28 tháng 5 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2014.
- ^ “Space Dandy”. Behind the Voice Actors (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2023.
- ^ “Smile: Assault on Stohess, Part 1”. Attack on Titan. Tập 23. 2014. Adult Swim.
- ^ “Funimation Unveils Code:Breaker's English Dub Cast, Trailer”. Anime News Network. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2017.
- ^ “'Knights Of Sidonia' Anime Dub Cast Revealed”. The Fandom Post. 4 tháng 7 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2017.
- ^ “New Sailor Moon Dub Cast Revealed at Anime Expo”. Anime News Network. 5 tháng 7 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2018.
- ^ a b Hodgkins, Crystallyn (3 tháng 4 năm 2015). “Viz Media Reveals More English Dub Cast for Sailor Moon R Anime”. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Funimation Announces Tokyo Ghoul √A English Dub Cast”. Anime News Network. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2017.
- ^ “Guess Who's Back?! Announcing The Disappearance of Nagato Yuki-chan English Dub Cast”. funimation.com. 28 tháng 5 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2016.
- ^ “Crunchyroll Streams Free! Iwatobi Swim Club Anime with English Dub”. Anime News Network. 22 tháng 12 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Free! Eternal Summer English Dub Casts Todd Haberkorn as Haru”. Anime News Network. 13 tháng 11 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2014.
- ^ “Aniplex USA to Release 1st Aldnoah.Zero Season on BD, DVD with Dub, Sub”. Anime News Network. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Aniplex USA Details Fate/stay night UBW, Durarara!! 2xSho Release Details”. Anime News Network. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Fall Broadcast Dub English Cast Announcement – Attack on Titan Junior High! – Funimation – Blog!”. Funimation – Blog!. 9 tháng 11 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2017.
- ^ “Meet the cast of Sailor Moon at Fan Expo in Toronto September 1st to the 4th”. Sailor Moon News. Adam. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Funimation Unveils Daimidaler's Dub Cast, Trailer, December 15 Date”. Anime News Network. 7 tháng 10 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2015.
- ^ Haberkorn, Todd (7 tháng 3 năm 2016). “And that's a wrap on Pop in Glitter Force! #Habercording!”. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2016 – qua Instagram.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- ^ “Dagashi Kashi's English Broadcast Dub Casts Todd Haberkorn, Tabitha Ray, Sara Ragsdale”. Anime News Network. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Dagashi Kashi 2 Dub Cast Update”. www.funimation.com. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2018.
- ^ Martin, Theron (18 tháng 4 năm 2016). “Ajin”. Anime News Network. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2016.
The English dub is a strong effort anchored by veterans like Johnny Yong Bosch (as Kei) and Todd Haberkorn (as Tosaki) very fittingly-cast in key roles.
- ^ “Broadcast Dub Cast Announcement: Shonen Maid!”. Funimation. 13 tháng 5 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2016.
- ^ “Viz Media Reveals One-Punch Man Dub Cast For Episodes 7–12”. Anime News Network. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Danganronpa 3: Future Arc, Despair Arc's English Dubs Previewed in Videos”. Anime News Network. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2017.
- ^ Glass, Caitiln [@caitlinsvoice] (17 tháng 12 năm 2016). “Almost forgot! New cast members join ep 7 of #ShowByRock season 2! Give it up for @ToddHaberkorn @supersasquatch @snoweyes & @AttackonTyson pic.twitter.com/5j8UAhIOsc” (Tweet). Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2017 – qua Twitter.
- ^ “Funimation Reveals Aquarion Logos Anime's English Dub Cast”. Anime News Network. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Crunchyroll, Funimation to Stream Interviews with Monster Girls, ACCA, Fuuka, Chaos;Child Anime”. Anime News Network. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Full "Rio: Rainbow Gate!" English Dub Cast Announced”. Crunchyroll. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Funimation Announces Gosick English Dub Cast”. Anime News Network. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2017.
- ^ Viz Media [@VIZMedia] (20 tháng 7 năm 2017). “First look at the Hunter x Hunter Greed Island Arc English cast list! #HunterxHunter #SDCC2017” (Tweet). Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2017 – qua Twitter.
- ^ “Glitter Force Doki Doki launches August 18th on Netflix”. ToonBarn. 10 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2018.
Glitter Force Doki Doki was directed by Todd Haberkorn.
- ^ “October 2017 Home Video Releases – Funimation – Blog!”. Funimation – Blog!. 16 tháng 7 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2017.
- ^ “FUNimation Fall 2017 English Dub Cast Updates”. www.funimation.com. tháng 9 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Black Clover English Cast Update”. www.funimation.com. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2018.
- ^ “Ai no Kusabi OVA's English-Dubbed Clip Reveals Main Cast”. animenewsnetwork.com. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Funimation Announces Yamada-kun and the Seven Witches English Dub Cast”. Anime News Network. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Yamada-kun & The Seven Witches the Complete Series Combo Home Video Release Date (Jan 9, 2018)”. www.funimation.com. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2017.
- ^ Funimation (3 tháng 11 năm 2017), Yamada-Kun The Complete Series – Coming Soon, lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 9 năm 2023, truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2017
- ^ “Viz Media Reveals English Dub Cast for Terraformars Anime”. Anime News Network. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Terra Formars Blu-ray/DVD”. Right Stuf. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2017.
- ^ vizmedia (17 tháng 11 năm 2017), Terraformars, Set 1 – Official English Clip, lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 9 năm 2023, truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2017
- ^ “FUNimation – Cast & Crew English Dub Cast Update: Pop Team Epic”. Funimation. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2018.
- ^ YoungMadDude657 [@maddude346] (6 tháng 3 năm 2018). “Congrats on betelgeuse @ToddHaberkorn pic.twitter.com/ZODJxbTxvL” (Tweet) – qua Twitter. – liked by Todd Haberkorn (@habertweets)
- ^ April (30 tháng 3 năm 2017). “Aniplex USA Announces Katsugeki Touken Ranbu's Blu-Ray Set, English Dub Cast”. Anime News Network.
- ^ “Skip Beat! Dub Cast Adds Todd Haberkorn, 2 Others”. Anime Herald. 15 tháng 4 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2017.
- ^ Ressler, Karen (9 tháng 4 năm 2018). “Twin Star Exorcists English Dub Casts stars Bryce Papenbrook, Cassandra Lee Morris and More!”.[liên kết hỏng]
- ^ @ToddHaberkorn (29 tháng 9 năm 2018). “Boruto premieres tonight on @Toonami , y'all! And let me tell ya...it won't be a drag. #HaberJutsu” (Tweet) (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2019 – qua Twitter.
- ^ “Levius”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2023.
- ^ “Kengan Ashura”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2021.
- ^ Friedman, Nicholas (28 tháng 5 năm 2021). “Pretty Boy Detective Club English Dub Announced, Cast & Crew Revealed”. Funimation. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2021.
- ^ “Blue Period (2022)”. Behind The Voice Actors. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2022. A green check mark indicates that a role has been confirmed using a screenshot (or collage of screenshots) of a title's list of voice actors and their respective characters found in its opening and/or closing credits and/or other reliable sources of information.Quản lý CS1: postscript (liên kết)
- ^ Mateo, Alex (7 tháng 2 năm 2022). “Netflix Streams Komi Can't Communicate Anime's English Dub”. Anime News Network. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2022.
- ^ “Civil War Part 2: The Mighty Avengers”. Avengers: Ultron Revolution. Mùa 3. Tập 24. 28 tháng 1 năm 2017. Disney XD.
- ^ “Transformers: War For Cybertron trailer rolls out Netflix anime series | EW.com”. Entertainment Weekly. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Kung Fu Panda: The Dragon Knight (2022)”. Behind The Voice Actors (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2022.
- ^ Milligan, Mercedes (1 tháng 12 năm 2022). “'Hello Neighbor: Welcome to Raven Brooks' Marks First-Ever Animated Series to Debut In-Game”. Animation Magazine (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2022.
- ^ “Todd Haberkorn Talks 'Fairy Tail: Phoenix Priestess' Anime Feature With Madman Entertainment”. fandompost.com. 10 tháng 6 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Funimation, English Cast Announcement for Fairy Tail the...”. Funimation. 14 tháng 9 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Project Itoh's 'The Empire of Corpses' – Cast + Trailer!”. Funimation. 6 tháng 4 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2016.
- ^ Films, Funimation. “In This Corner Of The World | Funimation Films”. www.funimationfilms.com (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2017.
- ^ Films, Funimation. “Fairy Tail: Dragon Cry | Funimation Films”. www.funimationfilms.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2017.
- ^ Godswill (15 tháng 5 năm 2017). “Shin Godzilla Comes To Blu-ray in August |”. Funimation. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2021.
- ^ Films, Funimation. “Big Fish & Begonia | Funimation Films”. www.funimationfilms.com. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2018.
- ^ “Shout!, Funimation Bring 'Big Fish & Begonia' to the Big Screen”. Animation World Network (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2018.
- ^ @Kitsunes96 (22 tháng 9 năm 2018). “@ToddHaberkorn Can you confirm if that was you playing Digimon Emperor from Digimon Adventure tri.?” (Tweet) – qua Twitter.
- ^ @ToddHaberkorn (22 tháng 9 năm 2018). “@Caitlin94285637 It 'twas!” (Tweet) (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2019 – qua Twitter.
- ^ FUNimation Update: September. 2 tháng 9 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2016 – qua YouTube.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- ^ FUNimation Update Quickie: October 20, 2008. 21 tháng 10 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2016 – qua YouTube.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- ^ FUNimation Update: December 2008. 1 tháng 12 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2016 – qua YouTube.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- ^ “Vic Mignogna Directing Star Trek Continues”. Star Trek Continues (Thông cáo báo chí). Washington, D.C.: Farragut Films. 23 tháng 3 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2012.
Liên kết ngoài
- Bản mẫu:BTVA person
- Todd Haberkorn at CrystalAcids Anime Voice Actor Database
- Todd Haberkorn trên AnimeCons.com
- Todd Haberkorn tại từ điển bách khoa của Anime News Network
- Todd Haberkorn trên IMDb