Trán
Trán | |
---|---|
Chi tiết | |
Cơ quan | Không có |
Động mạch | Supra-orbital artery, supratrochlear artery |
Tĩnh mạch | supraorbital vein, Tĩnh mạch trán |
Dây thần kinh | Dây thần kinh sinh ba, dây thần kinh mặt |
Định danh | |
Latinh | sinciput |
MeSH | D005546 |
TA | A01.1.00.002 A02.1.00.013 |
FMA | 63864 |
Thuật ngữ giải phẫu |
Trong giải phẫu người, trán là phần nằm phía trên và hơi nhô ra phía trước đầu. Nó được đánh dấu bằng đường tóc mọc.[1][2] Trán là khu vực được dùng cho ba tính năng, hai trong số này là bao phủ hộp sọ người và tính năng còn lại thuộc về da đầu.
Thể hiện cảm xúc
Các cơ của trán có thể giúp điểu biển cảm xúc khuôn mặt. Có bốn cảm xúc cơ bản, có thể thể hiện độc lập hoặc trong một tổ hợp để thể hiện nhiều cảm xúc khác nhau. Các cơ của trán có thể nâng lông mày đồng thời hoặc đơn lẻ, để diễn tả sự ngạc nhiên; hoặc kéo hai lông mày lại gần nhau diễn tả sự nghiêm nghị, khó chịu.[3]
Tham khảo
- ^ David M. Knize and Mel Drisko (2001). The Forehead and Temporal Fossa: Anatomy and Technique. Lippincott Williams & Wilkins. tr. 4. ISBN 9780781720748.
- ^ Valencia D. Thomas, Wendy Long Mitchell, Neil A. Swanson, Thomas E. Rohrer, and Ken K. Lee (2007). “Reconstructive surgery of Skin Cancer defects”. Trong Keyvan Nouri (biên tập). Skin Cancer. McGraw-Hill Professional. tr. 523. ISBN 9780071472562.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Nigel Palastanga, Derek Field, and Roger Soames (2006). “Head and Brain”. Anatomy and human movement (ấn bản 5). Elsevier Health Sciences. tr. 645–646. ISBN 9780750688147.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)