Vùng kinh tế của Nga

1. Vùng kinh tế Trung tâm
2. Vùng kinh tế Trung tâm-Chernozem
3. Vùng kinh tế Đông Sibir
4. Vùng kinh tế Viễn Đông
5. Vùng kinh tế Phương Bắc
6. Vùng kinh tế Bắc Kavkaz
7. Vùng kinh tế Tây Bắc
8. Vùng kinh tế Volga
9. Vùng kinh tế Ural
10. Vùng kinh tế Volga-Vyatka
11. Vùng kinh tế Tây Sibir
12. Vùng kinh tế Kaliningrad
13. Riêng Vùng liên bang Krym chưa được quyết định thuộc Vùng kinh tế nào

Nga được chia thành mười hai vùng kinh tế (tiếng Nga: экономи́ческие райо́ны, ekonomicheskiye rayony, số ít ekonomichesky rayon)—để tập hợp các đơn vị hành chính có chung đặc điểm như sau:

  • Có chung mục tiêu xã hội và kinh tế và cùng tham gia vào chương trình phát triển chung;
  • Có các điều kiện kinh tế tương đồng, liên quan và có tiềm năng;
  • Có các điều kiện khí hậu, sinh thái và địa chất tương đồng;
  • Có phương thức giám sát kỹ thuật các công trình kiến thiết mới tương đồng;
  • Có phương thức giám sát thuế quan tương đồng;
  • Tổng quát là có điều kiện sống tương đồng.

Một chủ thể liên bang không thể thuộc về nhiều hơn một vùng kinh tế.

Các vùng kinh tế lại được hợp thành siêu vùng kinh tế. Một vùng kinh tế có thể thuộc về nhiều hơn một siêu vùng kinh tế.

Chính phủ liên bang Nga sẽ quyết định việc thành lập hoặc giải thể các vùng kinh tế và siêu vùng kinh tế hoặc bất kỳ thay đổi nào liên quan đến các đơn vị thành viên của vùng.

Sự phân chia thành các vùng kinh tế chỉ duy nhất cho mục đích thống kê và kinh tế, khác với sự phân chia thành chủ thể liên bang cho mục đích hành chính.

Danh sách các vùng kinh tế

Danh sách dưới đây là các vùng kinh tế và các chủ thể thành viên[1].

  • Vùng Trung tâm (Центральный, Tsentralny)
  1. Bryansk
  2. Ivanovo
  3. Kaluga
  4. Kostroma
  5. Thành phố Moskva
  6. Moskva
  7. Oryol
  8. Ryazan
  9. Smolensk
  10. Tula
  11. Tver
  12. Vladimir
  13. Yaroslavl
  • Vùng Trung tâm-Chernozem (Центрально-Чернозёмный, Tsentralno-Chernozyomny)
  1. Belgorod
  2. Kursk
  3. Lipetsk
  4. Tambov
  5. Voronezh
  • Vùng Tây Bắc (Северо-Западный, Severo-Zapadny)
  1. Leningrad
  2. Novgorod
  3. Pskov
  4. Thành phố Sankt Peterburg
  • Vùng Phương Bắc (Северный, Severny)
  1. Arkhangelsk
  2. Cộng hòa Karelia
  3. Cộng hòa Komi
  4. Murmansk
  5. Khu tự trị Nenets
  6. Vologda
  • Vùng Bắc Kavkaz (Северо-Кавказский, Severo-Kavkazsky)
  1. Cộng hòa Adygea
  2. Cộng hòa Chechnya
  3. Cộng hòa Dagestan
  4. Cộng hòa Ingushetia
  5. Cộng hòa Kabardino-Balkaria
  6. Cộng hòa Karachay-Cherkessia
  7. Vùng Krasnodar
  8. Cộng hòa Bắc Ossetia-Alania
  9. Rostov
  10. Vùng Stavropol
  • Vùng Volga hay Povolzhsky (Поволжский, Povolzhsky)
  1. Astrakhan
  2. Cộng hòa Kalmykia
  3. Penza
  4. Samara
  5. Saratov
  6. Cộng hòa Tatarstan
  7. Ulyanovsk
  8. Volgograd
  • Vùng Volga-Vyatka (Волго-Вятский, Volgo-Vyatsky)
  1. Chuvash Republic
  2. Kirov
  3. Cộng hòa Mari El
  4. Cộng hòa Mordovia
  5. Nizhny Novgorod
  • Vùng Ural (Уральский, Uralsky)
  1. Cộng hòa Bashkortostan
  2. Chelyabinsk
  3. Kurgan
  4. Orenburg
  5. Vùng Perm
  6. Sverdlovsk
  7. Cộng hòa Udmurtia
  • Vùng Tây Sibir (Западно-Сибирский, Zapadno-Sibirsky)
  1. Vùng Altai
  2. Cộng hòa Altai
  3. Kemerovo
  4. Khu tự trị Khanty-Mansi
  5. Novosibirsk
  6. Omsk
  7. Tomsk
  8. Tyumen
  9. Khu tự trị Yamalo-Nenets
  • Vùng Đông Sibir (Восточно-Сибирский, Vostochno-Sibirsky)
  1. Cộng hòa Buryatia
  2. Irkutsk
  3. Cộng hòa Khakassia
  4. Vùng Krasnoyarsk
  5. Cộng hòa Tuva
  6. Vùng Zabaykalsky
  • Vùng Viễn Đông (Дальневосточный, Dalnevostochny)
  1. Amur
  2. Khu tự trị Chukotka
  3. Tỉnh tự trị Do Thái
  4. Vùng Kamchatka
  5. Vùng Khabarovsk
  6. Magadan
  7. Vùng Primorsky
  8. Cộng hòa Sakha
  9. Sakhalin
  • Vùng Kaliningrad Калининградский), Kaliningradsky)
  1. Kalinigrad

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Phân loại vùng kinh tế Nga (OK 024-95) sửa đổi tháng 5-2001