Woody Jackson
Woody Jackson | |
---|---|
![]() Woody Jackson tại IndieCade 2012 | |
Thông tin nghệ sĩ | |
Tên khai sinh | Woodrow Wilson Jackson III |
Sinh | Oil City, Pennsylvania, Mỹ |
Nghề nghiệp |
|
Năm hoạt động | 1992–nay |
Website | woodyjacksonmusic |
Woodrow Wilson Jackson III, thường được biết đến với nghệ danh Woody Jackson, là một nhà sáng tác nhạc, nhà sản xuất âm nhạc và nghệ sĩ phòng thu người Mỹ. Anh được biết đến nhiều nhất với vai trò sáng tác âm nhạc cho các trò chơi điện tử Red Dead Redemption (với Bill Elm), Grand Theft Auto V (với Tangerine Dream, The Alchemist và Oh No) và Red Dead Redemption 2. Anh điều hành và hoạt động nghệ thuật tại Vox Recording Studios ở Hollywood.
Tác phẩm
Trò chơi điện tử
Năm | Tên | Vai trò |
---|---|---|
2010 | Red Dead Redemption | Nhà sáng tác, với Bill Elm[1] |
Undead Nightmare | ||
2011 | L.A. Noire | Incidental music[1][2] |
2012 | ModNation Racers: Road Trip | Bài hát "Le jeune jus"[3] |
Max Payne 3 | Cung cấp studio[4] | |
2013 | Grand Theft Auto V | Nhà sáng tác, với Tangerine Dream, The Alchemist và Oh No[5] |
2018 | Red Dead Redemption 2 | Nhà sáng tác[6] |
Phim truyền hình
Năm | Tên | Vai trò |
---|---|---|
2012 | Nashville | Mùa 1, với T Bone Burnett[7] |
Khác
Năm | Tên | Vai trò |
---|---|---|
2011 | Play for Japan: The Album | Song "Moshi Moshi"[2][8] |
Giải thưởng
Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Được đề cử |
---|---|---|---|
2010 | Spike Video Game Awards[9] | Âm nhạc tự sáng tác xuất sắc nhất | Red Dead Redemption |
Inside Gaming Awards[10] | Âm nhạc tự sáng tác xuất sắc nhất | ||
Game Developers Choice Awards[11] | Âm thanh xuất sắc nhất | ||
GameSpot Best of 2010[12] | Âm nhạc tự sáng tác xuất sắc nhất | ||
2011 | Game Audio Network Guild Awards[13] | Âm thanh của năm | |
Âm nhạc của năm | |||
Âm nhạc tương tác xuất sắc nhất | |||
Nghệ sĩ mới của năm | Bill Elm, Woody Jackson (cho Red Dead Redemption) | ||
2013 | VGX[14] | Âm nhạc xuất sắc nhất | Grand Theft Auto V |
2018 | The Game Awards 2018 | Âm nhạc xuất sắc nhất | Red Dead Redemption 2 |
Chú thích
- ^ a b Cảnh báo chú thích: Không thể xem truớc thẻ
<ref>
có tênGamasutra1
vì nó được định rõ bên ngoài phần trang này hoặc không được định rõ. - ^ a b Cảnh báo chú thích: Không thể xem truớc thẻ
<ref>
có tênGamasutra2
vì nó được định rõ bên ngoài phần trang này hoặc không được định rõ. - ^ “ModNation Racers: Road Trip Original Soundtrack”. Game-OST.
- ^ “First Max Payne 3 Soundtrack Details: HEALTH Crafting the Game's Original Score”. Rockstar Games. ngày 5 tháng 3 năm 2012.
- ^ Campbell, Colin (ngày 3 tháng 11 năm 2014). “'The Music of Grand Theft Auto V' offers 59-track collection on vinyl and CD”. Polygon.
- ^ Makuch, Eddie (ngày 20 tháng 9 năm 2018). “Red Dead Redemption 2 Includes Woody Jackson's Music Again, And That Is Great News”. GameSpot.
- ^ Cảnh báo chú thích: Không thể xem truớc thẻ
<ref>
có tênLA Weekly
vì nó được định rõ bên ngoài phần trang này hoặc không được định rõ. - ^ Rose, Mike (ngày 24 tháng 5 năm 2011). “Game Music Composers Unite For Japanese Relief Album”. Gamasutra.
- ^ Polo, Susana (ngày 12 tháng 12 năm 2010). “The 2010 Spike Video Game Awards”. The Mary Sue.
- ^ “Machinima.com Aired Second Annual Inside Gaming Awards Live Via UStream”. PR Newswire. ngày 11 tháng 12 năm 2010.
- ^ “11th Annual Game Developers Choice Awards”. Game Developers Choice Awards.
- ^ Mihoerck, Dan (ngày 20 tháng 12 năm 2010). “Best of 2010 – Best Original Music Winner”. GameSpot.
- ^ “9th Annual GANG Awards – 2010 Released Games”. Game Audio Network Guild.
- ^ Sarkar, Samit (ngày 9 tháng 12 năm 2013). “VGX names Grand Theft Auto 5 game of the year”. Polygon.