Bộ sưu tập của giấy bạc Yuan Trung Quốc (renminbi). 1⁄10 yuan tới 10 yuan notes are of the fourth series of the renminbi. 20 tới 100 yuan (màu đỏ) are of the fifth series of the renminbi. The polymer note on the lower right commemorates the third millennium
Yuan (Hán-Việt là 元 nguyên hoặc 圓 viên) trong tiếng Trung Quốc được dùng để chỉ đơn vị tiền tệ cơ bản. Ví dụ, Đô la Mỹ được gọi là Meiyuan (Mỹ nguyên). Tuy nhiên, xét trong bối cảnh quốc tế, yuan chỉ dùng để chỉ đơn vị tiền tệ của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Nhân dân tệ) và của Đài Loan (Tân Đài tệ). Trong ngôn ngữ thông tục, yuan được gọi là kuài (塊 "khối") trong tiếng Quan thoại hoặc kho͘ (箍 "cô") trong tiếng Phúc Kiến Đài Loan và gū trong tiếng Quan thoại.
Một yuan được chia thành 10 giác (jiao) hoặc mao (mao). Một giác lại được chia thành 10 phân (fen). Trong tiếng Quảng Đông, giác và phân còn được gọi là hào (ho) và "sin". "Sin" là từ phiên âm từ "cent" trong tiếng Anh sang tiếng Quảng Đông.
Đô la Antigua ·Đô la British Columbia· Đô la British North Borneo · Đô la British West Indies · Ceylonese rixdollar · Đô la Liên minh miền Nam Hoa Kỳ · Đô la Continental · Danish rigsdaler · Danish West Indian daler (dollar)· Danish West Indian rigsdaler · Đô la Dominica · Dutch rijksdaalder · Greenlandic rigsdaler · Đô la Grenada · Đô la Hawaii · Japanese occupation dollar · Đô la Kiautschou · Đô la Malaya và British Borneo · Đô la Malaya · Đô la Malaysian · Đô la Mauritius ·Đô la Mông Cổ· Đô la Nevis ·Đô la New Brunswick·Đô la Newfoundland· Norwegian rigsdaler · Norwegian speciedaler ·Đô la Nova Scotia· Đô la Penang ·Đô la Prince Edward Island· Đô la Puerto Rico · Đô la Rhodesia · Đô la Saint Kitts · Đô la Saint Lucia · Đô la Saint Vincent · Đô la Sarawak · Đô la Sierra Leone · Slovenian tolar · Đô la Tây Ban nha · Đô la Straits · Đô la Sumatra · Swedish riksdaler · Đô la Đài Loan cũ · Đô la Trinidad · Đô la Tobago · Đô la Tuvalu ·Đô la Zimbabwe