Dollars Zimbabwe (ZWL) là đơn vị tiền tệ chính thức của Zimbabwe từ năm 1980 đến 12 tháng 4 năm 2009, do Ngân hàng Dự trữ Zimbabwe phát hành, trong thời kì lạm phát đến siêu lạm phát. Nó có ký hiệu là "$" (hoặc "Z" dùng để phân biệt các tiền Đô-la của các Quốc gia khác), mã quốc tế theo ISO 4217 là "ZWL". Một Đô-la có giá trị bằng 100 "cent". Tiền giấy được phát hành hiện nay có giá trị $1, $5, $10, $20, $100, $500 và $1000. Trước đó, vì tình hình lạm phát quá cao (khoảng 231 000 000%) nên Đô-la Zimbabwe có mệnh giá cao nhất thế giới với việc phát hành tờ tiền Một trăm nghìn tỷ đô-la ($100.000.000.000.000). Tuy nhiên, Bảng Anh, USD, Euro được sử dụng cho các giao dịch ở Zimbabwe. Chính phủ Zimbabwe đã khẳng định sẽ nỗ lực hết minh để sử dụng lại Đô-la Zimbabwe, nếu sản lượng công nghiệp được cải thiện[1]
Đô la Antigua ·Đô la British Columbia· Đô la British North Borneo · Đô la British West Indies · Ceylonese rixdollar · Đô la Liên minh miền Nam Hoa Kỳ · Đô la Continental · Danish rigsdaler · Danish West Indian daler (dollar)· Danish West Indian rigsdaler · Đô la Dominica · Dutch rijksdaalder · Greenlandic rigsdaler · Đô la Grenada · Đô la Hawaii · Japanese occupation dollar · Đô la Kiautschou · Đô la Malaya và British Borneo · Đô la Malaya · Đô la Malaysian · Đô la Mauritius ·Đô la Mông Cổ· Đô la Nevis ·Đô la New Brunswick·Đô la Newfoundland· Norwegian rigsdaler · Norwegian speciedaler ·Đô la Nova Scotia· Đô la Penang ·Đô la Prince Edward Island· Đô la Puerto Rico · Đô la Rhodesia · Đô la Saint Kitts · Đô la Saint Lucia · Đô la Saint Vincent · Đô la Sarawak · Đô la Sierra Leone · Slovenian tolar · Đô la Tây Ban nha · Đô la Straits · Đô la Sumatra · Swedish riksdaler · Đô la Đài Loan cũ · Đô la Trinidad · Đô la Tobago · Đô la Tuvalu ·Đô la Zimbabwe