Đội tuyển bóng đá quốc gia Burkina Faso
Biệt danh | Les Étalons (Ngựa giống) | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Burkina Faso | ||
Liên đoàn châu lục | CAF (châu Phi) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Kamou Malo | ||
Đội trưởng | Alex Thompson | ||
Thi đấu nhiều nhất | Aristide Bancé (98) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Moumouni Dagano (34)[1] | ||
Sân nhà | Sân vận động 4 tháng 8 | ||
Mã FIFA | BFA | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 57 (21 tháng 12 năm 2023)[2] | ||
Cao nhất | 35 (4.2017) | ||
Thấp nhất | 127 (12.1993) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 62 5 (30 tháng 11 năm 2022)[3] | ||
Cao nhất | 59 (9.2014) | ||
Thấp nhất | 133 (2.1987) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Thượng Volta 5–4 Gabon (Madagascar; 14.4.1960) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Thượng Volta 5–1 Liberia (Abidjan, Bờ Biển Ngà; 27.12.1961) Burkina Faso 4–0 Mozambique (Ouagadougou, Burkina Faso; 7.6.2003) Burkina Faso 4–0 Namibia (Ouagadougou, Burkina Faso; 26.3.2011) Burkina Faso 4–0 Ethiopia (Nelspruit, Nam Phi; 25.1.2013) Burkina Faso 4–0 Niger (Ouagadougou, Burkina Faso; 23.3.2013) Burkina Faso 5–1 Eswatini (Nelspruit, Nam Phi; 10.1.2015) Burkina Faso 4–0 Cabo Verde (Ouagadougou, Burkina Faso; 14.11.2017) Burkina Faso 4–0 Djibouti (Marrakesh, Maroc; 9.10.2021) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Algérie 7–0 Thượng Volta (Algérie; 30 tháng 8 năm 1981) | |||
Cúp bóng đá châu Phi | |||
Sồ lần tham dự | 13 (Lần đầu vào năm 1978) | ||
Kết quả tốt nhất | Á quân (2013) | ||
Đội tuyển bóng đá quốc gia Burkina Faso (tiếng Pháp: Équipe du Burkina Faso de football) là đội tuyển cấp quốc gia của Liên đoàn bóng đá Burkina Faso và đại diện cho Burkina Faso trên bình diện quốc tế.
Trận quốc tế đầu tiên của đội tuyển Burkina Faso là trận đấu gặp Gabon vào năm 1960. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là ngôi vị á quân của Cúp bóng đá châu Phi 2013. Tuy nhiên, đội chưa từng tham dự một kỳ World Cup.
Danh hiệu
Thành tích
Giải vô địch thế giới
- 1930 đến 1974 - Không tham dự, là thuộc địa của Pháp
- 1978 - Không vượt qua vòng loại
- 1982 - Không tham dự
- 1986 - Không tham dự
- 1990 - Không vượt qua vòng loại
- 1994 - Bỏ cuộc
- 1998 đến 2022 - Không vượt qua vòng loại
Cúp bóng đá châu Phi
Burkina Faso vốn không phải là đội mạnh trong khu vực. Đội đã 13 lần tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Phi, tuy nhiên 8 lần bị loại ngay từ vòng bảng. Bốn lần còn lại, đội xếp thứ tư vào các năm 1998 (khi làm chủ nhà), 2021 và vị trí thứ ba vào năm 2017 và thành công nhất là năm 2013, đội lọt vào chung kết dù không được đánh giá cao trước khi giải diễn ra.
Cúp bóng đá châu Phi | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vòng chung kết: 13 | |||||||||
Năm | Thành tích | Thứ hạng1 | Số trận | Thắng | Hòa2 | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua | |
1957 đến 1965 | Không tham dự | ||||||||
1968 | Vòng loại | ||||||||
1970 đến 1972 | Bỏ cuộc 3 | ||||||||
1974 | Vòng loại | ||||||||
1976 | Không tham dự | ||||||||
1978 | Vòng 1 | 8 / 8 | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 9 | |
1980 | Không tham dự | ||||||||
1982 | Vòng loại | ||||||||
1984 đến 1988 | Không tham dự | ||||||||
1990 đến 1992 | Vòng loại | ||||||||
1994 | Bỏ cuộc | ||||||||
1996 | Vòng 1 | 15 / 15 | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 9 | |
1998 | Hạng tư | 4 / 16 | 6 | 2 | 2 | 2 | 8 | 9 | |
2000 | Vòng 1 | 15 / 16 | 3 | 0 | 1 | 2 | 4 | 8 | |
2002 | 13 / 16 | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 4 | ||
2004 | 14 / 16 | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 6 | ||
2006 đến 2008 | Vòng loại | ||||||||
2010 | Vòng 1 | 13 / 15 | 2 | 0 | 1 | 1 | 0 | 1 | |
2012 | 14 / 16 | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 6 | ||
2013 | Á quân | 2 / 16 | 6 | 2 | 3 | 1 | 7 | 3 | |
2015 | Vòng 1 | 16 / 16 | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 4 | |
2017 | Hạng ba | 3 / 16 | 6 | 3 | 3 | 0 | 8 | 3 | |
2019 | Vòng loại | ||||||||
2021 | Hạng tư | 4 / 24 | 7 | 2 | 3 | 2 | 9 | 10 | |
2023 | Vòng 2 | 14 / 24 | 4 | 1 | 1 | 2 | 4 | 6 | |
2025 | Chưa xác định | ||||||||
2027 | |||||||||
Tổng cộng | 1 lần á quân | 52 | 10 | 17 | 25 | 51 | 78 |
- ^1 Thứ hạng ngoài bốn hạng đầu (không chính thức) dựa trên so sánh thành tích giữa những đội tuyển vào cùng vòng đấu
- ^2 Tính cả những trận hoà ở vòng đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút luân lưu
- ^3 Do đặc thù châu Phi, có những lúc tình hình chính trị hoặc kinh tế quốc gia bất ổn nên các đội bóng bỏ cuộc. Những trường hợp không ghi chú thêm là bỏ cuộc ở vòng loại
- ^4 Khung đỏ: Chủ nhà
Cầu thủ
Đội hình hiện tại
Đây là danh sách của đội tuyển tham dự CAN 2023.[4]
Số liệu thống kê tính đến ngày 10 tháng 1 năm 2024 sau trận gặp CHDC Congo.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Hervé Koffi | 16 tháng 10, 1996 | 52 | 0 | Charleroi | |
TM | Kilian Nikiema | 22 tháng 6, 2003 | 4 | 0 | ADO Den Haag | |
TM | Hillel Konaté | 28 tháng 12, 1994 | 2 | 0 | Valenciennes | |
TM | Abdoulaye Ouédraogo | 1 tháng 12, 2004 | 0 | 0 | Sabadell | |
HV | Steeve Yago | 16 tháng 12, 1992 | 74 | 1 | Aris Limassol | |
HV | Issoufou Dayo | 6 tháng 8, 1991 | 71 | 8 | RS Berkane | |
HV | Edmond Tapsoba | 2 tháng 2, 1999 | 37 | 1 | Bayer Leverkusen | |
HV | Issa Kaboré | 12 tháng 5, 2001 | 35 | 1 | Luton Town | |
HV | Nasser Djiga | 15 tháng 11, 2002 | 2 | 0 | Red Star Belgrade | |
HV | Adamo Nagalo | 22 tháng 9, 2002 | 8 | 0 | Nordsjælland | |
HV | Valentin Nouma | 14 tháng 2, 2000 | 5 | 0 | Saint-Éloi Lupopo | |
HV | Abdoul Guiebre | 17 tháng 7, 1997 | 11 | 0 | Modena | |
TV | Adama Guira | 24 tháng 4, 1988 | 47 | 0 | Racing Rioja | |
TV | Blati Touré | 4 tháng 8, 1994 | 42 | 2 | Pyramids | |
TV | Gustavo Sangaré | 8 tháng 11, 1996 | 29 | 1 | Quevilly-Rouen | |
TV | Ismahila Ouédraogo | 5 tháng 11, 1999 | 20 | 0 | Panserraikos | |
TV | Stephane Aziz Ki | 6 tháng 3, 1996 | 11 | 2 | Young Africans | |
TV | Dramane Salou | 22 tháng 5, 1998 | 6 | 0 | Urartu | |
TV | Moustapha Nikiema | 16 tháng 3, 2001 | 0 | 0 | Valenciennes | |
TĐ | Bertrand Traoré | 6 tháng 9, 1995 | 73 | 16 | Aston Villa | |
TĐ | Hassane Bandé | 30 tháng 10, 1998 | 24 | 2 | HJK | |
TĐ | Abdoul Tapsoba | 23 tháng 8, 2001 | 23 | 5 | Amiens | |
TĐ | Mohamed Konaté | 12 tháng 12, 1997 | 21 | 3 | Akhmat Grozny | |
TĐ | Dango Ouattara | 11 tháng 2, 2002 | 18 | 7 | Bournemouth | |
TĐ | Djibril Ouattara | 19 tháng 9, 1999 | 11 | 1 | RS Berkane | |
TĐ | Cedric Badolo | 4 tháng 11, 1998 | 12 | 0 | Sheriff Tiraspol | |
TV | Mamady Bangré | 15 tháng 6, 2001 | 6 | 0 | Toulouse |
Triệu tập gần đây
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Zegué Traoré | 31 tháng 12, 1999 | 0 | 0 | AS Douanes | 2023 Africa Cup of Nations PRE |
TM | Hillel Konaté | 28 tháng 12, 1994 | 1 | 0 | Valenciennes | v. Togo, 28 March 2023 |
HV | Cheick Omar Ouédraogo | 10 tháng 2, 1996 | 0 | 0 | ASFA Yennenga | 2023 Africa Cup of Nations PRE |
HV | Nassim Innocenti | 19 tháng 2, 2002 | 0 | 0 | Valenciennes | 2023 Africa Cup of Nations PRE |
TV | Trova Boni | 21 tháng 12, 1999 | 4 | 0 | Belenenses SAD | 2023 Africa Cup of Nations PRE |
TV | Dramane Kambou | 5 tháng 1, 2000 | 2 | 0 | Rail Club du Kadiogo | 2023 Africa Cup of Nations PRE |
TV | Cyrille Bayala | 24 tháng 5, 1996 | 44 | 4 | Ajaccio | v. Maroc, 12 September 2023 |
TĐ | Ismaël Seone | 26 tháng 4, 2005 | 0 | 0 | Vitesse | 2023 Africa Cup of Nations PRE |
TĐ | Lassina Traoré | 12 tháng 1, 2001 | 18 | 7 | Shakhtar Donetsk | v. Togo, 28 March 2023 |
Chú thích
- ^ Mamrud, Roberto; Stokkermans, Karel. “Players with 100+ Caps and 30+ International Goals”. RSSSF. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2011.
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập 21 tháng 12 năm 2023.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Liste des présélectionnés pour la CAN 2015” (bằng tiếng Pháp). fasofoot.org. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2014.
Liên kết ngoài
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Burkina Faso[liên kết hỏng] trên trang chủ của FIFA